cho các số thực x,y thỏa mãn : x^2 + y^2 =1 . Tìm giá trị lớn nhất P = 2x + y^3
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Sử dụng BĐT buhinhacopski ta có
x − 2 + y + 3 2 ≤ 1 + 1 x − 2 + y + 3 = 2 x + y + 2 .
Tức là ta có x + y + 1 2 ≤ 4 2 x + y + 2 . Đặt t = x + y . Chú ý rằng t ≥ − 1 .
Ta có
t + 1 2 ≤ 8 t + 8 ⇔ t 2 − 6 t − 7 ≤ 0 ⇔ − 1 ≤ t ≤ 7.
Vậy max t = 7 xảy ra khi x − 2 = y + 3 x + y = 7 ⇔ x = 6 y = 1 .
a) \(6xy+4x-9y-7=0\)
\(\Leftrightarrow2x.\left(3y+2\right)-9y-6-1=0\)
\(\Leftrightarrow2x.\left(3y+x\right)-3.\left(3y+2\right)=1\)
\(\Leftrightarrow\left(2x-3\right).\left(3y+2\right)=1\)
Mà \(x,y\in Z\Rightarrow2x-3;3y+2\in Z\)
Tự làm típ
\(A=x^3+y^3+xy\)
\(A=\left(x+y\right)\left(x^2-xy+y^2\right)+xy\)
\(A=x^2-xy+y^2+xy\)( vì \(x+y=1\))
\(A=x^2+y^2\)
Áp dụng bất đẳng thức Bunhiakovxky ta có :
\(\left(1^2+1^2\right)\left(x^2+y^2\right)\ge\left(x\cdot1+y\cdot1\right)^2=\left(x+y\right)^2=1\)
\(\Leftrightarrow2\left(x^2+y^2\right)\ge1\)
\(\Leftrightarrow x^2+y^2\ge\frac{1}{2}\)
Hay \(x^3+y^3+xy\ge\frac{1}{2}\)
Dấu "=" xảy ra \(\Leftrightarrow x=y=\frac{1}{2}\)
x,y là số thực bạn ạ, đề thi trường mình 4 năm trước, thầy giao về nhà mà mình chưa làm được :''>
\(2x^2+3y^2+4z^2=21\Rightarrow2x^2\le21-3.1^2-4.1^2=14\)
\(\Rightarrow x\le\sqrt{7}\)
Tương tự ta có \(y\le\sqrt{5}\) và \(z\le2\)
Do đó:
\(\left(z-1\right)\left(z-2\right)\le0\Rightarrow z^2+2\le3z\Rightarrow4z^2+8\le12z\) (1)
\(\left(x-1\right)\left(2x-10\right)\le0\Rightarrow2x^2+10\le12x\) (2)
\(\left(y-1\right)\left(3y-9\right)\le0\Leftrightarrow3y^2+9\le12y\) (3)
Cộng vế (1);(2) và (3):
\(\Rightarrow12\left(x+y+z\right)\ge2x^2+3y^2+4z^2+27\ge48\)
\(\Rightarrow x+y+z\ge4\)
\(M_{min}=4\) khi \(\left(x;y;z\right)=\left(1;1;2\right)\)
Theo chứng minh ban đầu ta có: \(z\le2\Rightarrow z-2\le0\)
Theo giả thiết \(z\ge1\Rightarrow z-1\ge0\)
\(\Rightarrow\left(z-1\right)\left(z-2\right)\le0\)
Tương tự: \(x< \sqrt{5}< 5\Rightarrow x-5< 0\Rightarrow2x-10< 0\)
\(\Rightarrow\left(x-1\right)\left(2x-10\right)\le0\)
y cũng như vậy
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}\sqrt{2x+3}=a\ge0\\\sqrt{y}=b\ge0\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow b\left(b^2+1\right)-3a^2=\left(a^2+1\right)a-3b^2\)
\(\Rightarrow a^3-b^3+3a^2-3b^2+a-b=0\)
\(\Leftrightarrow\left(a-b\right)\left(a^2+ab+b^2\right)+\left(a-b\right)\left(3a+3b\right)+a-b=0\)
\(\Leftrightarrow\left(a-b\right)\left(a^2+ab+b^2+3a+3b+1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow a=b\Rightarrow\sqrt{2x+3}=\sqrt{y}\)
\(\Rightarrow y=2x+3\)
\(\Rightarrow M=x\left(2x+3\right)+3\left(2x+3\right)-4x^2-3\) tới đây chắc chỉ cần bấm máy
cái này bạn áp dụng hằng đẳng thức đáng nhớ số 1
(x-y)^2+(x^3-y^2)^2+6xy=36+(y^2-x^3)^2
(x^2 + y^2 - 2xy) + (x^6 + y^4 - 2x^3*y^2) + 6xy = 36 + (y^4 + x^6 - 2x^3*y^2) (Vì nó bằng nên lược bớt)
x^2 + y^2 - 2xy + 6xy = 36
x^2 + y^2 + 4xy = 36
x^2 + y^2 + 2xy + 2xy = 36
(x + y)^2 + 2xy = 36
Từ giả thiết \(x^2+y^2=1\Rightarrow y^2\le1\Rightarrow-1\le y\le1\Rightarrow y^3\le y^2\)
\(P=2x+y^3\le2x+y^2=2x+1-x^2=2-\left(x-1\right)^2\le2\)
Dấu "=" khi \(\hept{\begin{cases}x-1=0\\x^2+y^2=1\end{cases}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x=1\\y=0\end{cases}}}\)