K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 4 2020

1. We 're happy that she had a successful sugary.

2. She was upset that he has left without saying goodbye

Task 04. Combine each pair of sentences using "S + be + adj.+ that-clause" ((Nối hai câu sử dụng cấu trúc "S + be + adj. + that-clause".)1.     They had passed the exams. They were relieved about that........................................................................................................................................................................2.     Non-academic subjects are also significant. The teachers are aware of...
Đọc tiếp

Task 04. Combine each pair of sentences using "S + be + adj.+ that-clause" ((Nối hai câu sử dụng cấu trúc "S + be + adj. + that-clause".)

1.     They had passed the exams. They were relieved about that.

.......................................................................................................................................................................

2.     Non-academic subjects are also significant. The teachers are aware of this.

.......................................................................................................................................................................

3.     Viet Nam has good potential for tourism. She is confident of that.

.......................................................................................................................................................................            

4.     A new railway track was being built through the village. The residents were annoyed at that.

.......................................................................................................................................................................

0
2 tháng 12 2021

1. not used to be

2 tháng 12 2021

didn't use to ấy ạ

31 tháng 8 2021

     1.            Viết lại những câu sau sử dụng cấu trúc "It + to be + adj + to V".

                     1.1.            This question is easy to answer.

→This is easy to answer this question

                     1.2.            His handwriting is difficult to read.

→It is difficult to read his handwriting

                     1.3.            This house is convenient to live in.

→It is convenient to live in this house

                     1.4.            That ladder is very safe to use.

→It is very safe to use that ladder

                     1.5.            These films are very interesting to watch.

It is very interesting to watch these films

8 tháng 7 2021

10 She is used to eating chicken now

11 My father used to take me to the city

12 It used to take me 5 hours to find the answer for the question

13 I don't get used to the smell

14 She is used to sitting between Tuan and Hung

15 She isn't used to driving a car

16 I don't get used to going to bed after 10p.m

17 He used to be an accountant....

18 I am not used to walking in the rain

22 tháng 10 2021

S + be allowed + to V = s + permits Sb + to V Nêu cách sử dụng và cho vi dụ (có giải thích) cấu trúc câu tương đương ở trên.

Cách dùng: khi nói về việc cho phép làm gì.

S + be allowed + to V: S được cho phép làm gì (bị động)

S + permits Sb + to V: S cho phép ai làm gì.

VD:

I am allowed to go home late tonight by my parents: Tôi được bố mẹ cho phép về nhà muộn vào tối nay.

My parents permit me to go home late tonight: Bố mẹ cho phép tôi về nhà muộn vào tối nay.

13 tháng 9 2023

Trong Scratch:

1. Đúng. Có ba khối lệnh khác nhau để thể hiện cấu trúc lặp trong thuật toán là: "Lặp lại vô hạn", "Lặp lại" và "Lặp từ ... đến ...". Các khối lệnh này được sử dụng để lặp lại một đoạn mã trong chương trình một số lần hoặc vô hạn.

2. Sai. Cấu trúc lặp có thể được sử dụng để lặp lại một đoạn mã trong chương trình một số lần nhất định, hoặc lặp lại vô hạn lần. Ngoài ra, cũng có thể sử dụng biến để điều khiển số lần lặp.

3. Sai. Cấu trúc lặp trong Scratch không chỉ sử dụng để lặp lại một lệnh mà còn để lặp lại một đoạn mã bao gồm nhiều lệnh.

4. Đúng. Điều kiện dừng lặp phải là một biểu thức logic để xác định khi nào cần dừng vòng lặp. Ví dụ, điều kiện có thể là một biến đếm số lần lặp, một biểu thức so sánh hoặc một biểu thức logic phức tạp hơn.

8 tháng 3 2021

I) viết lại câu sao cho nghĩa không đổi:

1)I'll be on vacation next week, so I won't be able to attend the meeting.

=>..If I weren't on vacation next week, I would be able to attend the meeting..

=>..I won't be able to attend the meeting because I'll be on vacation next week..

2)I can't afford to go on holiday this year.

=>..I have not got enough money to go on holiday this year..

II) sử dụng cấu trúc"so...that" hoặc"such...that"để viết lại câu:

1)she is such an unhappy woman that she rarely smiles.

=>.She is so unhappy that she rarely smiles..

2)It was such a hot day that we had to delay the picnic.

=>.It was so hot that we had to delay the picnic..

16 tháng 10 2021

as fast as

as soon as

as comfortable as

as expensive as

16 tháng 10 2021

1. My brother said that going abroad was not ______as amusing as________ he thought. (amusing)
 2. She didn't want to be late, so she run _______as fast as_______ she could. (fast)
 3. Please call me _____as soon as_________ possible. (soon) 
4. Sleeping on the sofa is not _______as comfortable as_______ in bed. (comfortable)
 5. This hotel is _______as expensive as_______ the one near the beach but it is much better. (expensive)