Nối hai câu sau sử dụng cấu trúc S1 + be + adjective + that + S2 + V
1. We're happy. She had a successful surgary
2. She was upset. He has left without saying good bye
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Viết lại những câu sau sử dụng cấu trúc "It + to be + adj + to V".
1.1. This question is easy to answer.
→This is easy to answer this question
1.2. His handwriting is difficult to read.
→It is difficult to read his handwriting
1.3. This house is convenient to live in.
→It is convenient to live in this house
1.4. That ladder is very safe to use.
→It is very safe to use that ladder
1.5. These films are very interesting to watch.
It is very interesting to watch these films
10 She is used to eating chicken now
11 My father used to take me to the city
12 It used to take me 5 hours to find the answer for the question
13 I don't get used to the smell
14 She is used to sitting between Tuan and Hung
15 She isn't used to driving a car
16 I don't get used to going to bed after 10p.m
17 He used to be an accountant....
18 I am not used to walking in the rain
S + be allowed + to V = s + permits Sb + to V Nêu cách sử dụng và cho vi dụ (có giải thích) cấu trúc câu tương đương ở trên.
Cách dùng: khi nói về việc cho phép làm gì.
S + be allowed + to V: S được cho phép làm gì (bị động)
S + permits Sb + to V: S cho phép ai làm gì.
VD:
I am allowed to go home late tonight by my parents: Tôi được bố mẹ cho phép về nhà muộn vào tối nay.
My parents permit me to go home late tonight: Bố mẹ cho phép tôi về nhà muộn vào tối nay.
Trong Scratch:
1. Đúng. Có ba khối lệnh khác nhau để thể hiện cấu trúc lặp trong thuật toán là: "Lặp lại vô hạn", "Lặp lại" và "Lặp từ ... đến ...". Các khối lệnh này được sử dụng để lặp lại một đoạn mã trong chương trình một số lần hoặc vô hạn.
2. Sai. Cấu trúc lặp có thể được sử dụng để lặp lại một đoạn mã trong chương trình một số lần nhất định, hoặc lặp lại vô hạn lần. Ngoài ra, cũng có thể sử dụng biến để điều khiển số lần lặp.
3. Sai. Cấu trúc lặp trong Scratch không chỉ sử dụng để lặp lại một lệnh mà còn để lặp lại một đoạn mã bao gồm nhiều lệnh.
4. Đúng. Điều kiện dừng lặp phải là một biểu thức logic để xác định khi nào cần dừng vòng lặp. Ví dụ, điều kiện có thể là một biến đếm số lần lặp, một biểu thức so sánh hoặc một biểu thức logic phức tạp hơn.
I) viết lại câu sao cho nghĩa không đổi:
1)I'll be on vacation next week, so I won't be able to attend the meeting.
=>..If I weren't on vacation next week, I would be able to attend the meeting..
=>..I won't be able to attend the meeting because I'll be on vacation next week..
2)I can't afford to go on holiday this year.
=>..I have not got enough money to go on holiday this year..
II) sử dụng cấu trúc"so...that" hoặc"such...that"để viết lại câu:
1)she is such an unhappy woman that she rarely smiles.
=>.She is so unhappy that she rarely smiles..
2)It was such a hot day that we had to delay the picnic.
=>.It was so hot that we had to delay the picnic..
1. My brother said that going abroad was not ______as amusing as________ he thought. (amusing)
2. She didn't want to be late, so she run _______as fast as_______ she could. (fast)
3. Please call me _____as soon as_________ possible. (soon)
4. Sleeping on the sofa is not _______as comfortable as_______ in bed. (comfortable)
5. This hotel is _______as expensive as_______ the one near the beach but it is much better. (expensive)
1. We 're happy that she had a successful sugary.
2. She was upset that he has left without saying goodbye