cho 4,7 gam oxit kim loại kiềm X vào 95,3 gam nước . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được một dung dịch có chứa một chất tan có nồng độ là 5,6%. Tìm kim loại X
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
R + H2O -> ROH + 1/2 H2
nH2= 0,15(mol)
=> nROH=0,3(mol)
mROH= 6%.200=12(g)
=> M(ROH)= 12/0,3=40(g/mol)
Mà: M(ROH)=M(R)+17
=>M(R)+17=40
=>M(R)=23(g/mol) => R là Natri (Na=23)
a/ Xác định kim loại M
nH2SO4 ban đầu = 78,4.6,25:100=0.05 mol
Goi số mol MO là a mol, mMO = (M+16).a
MO+H2SO4---MSO4+H2O(1)
a mol amol amol
Số mol axit dư sau phản ứng (1): 0,05-a mol
mdd sau phản ứng: (m+16)a+78,4
Theo bài ra ta có: 2,433=100.(0,05-a).98/[(m+16)a+78,4] (I)
Mặt khác: MO+CO---M+CO2 (2)
a mol a mol a mol amol
Theo bài ra CO2 tham gia phản ứng hết, các phản ứng có thể xảy ra:
CO2+2NaOH--->Na2CO3+H2O
b 2b b b
CO2+NaOH--->NaHCO3
c c c
Khối lượng muối tạo thành: 100b+84c=2,96
- Nếu NaOH dư không xảy ra phản ứng (3). Tức là c = 0 mol,
b = a = 2,96 : 106 = 0,028 mol. Thay a = 0,028 vào (I) ta tìm được M = 348,8 (loại).
- Nếu NaOH phản ứng hết: 2b + c = 0,5 . 0,1 = 0,05 (III)
Từ (II) và (III) ta có : 106 b + 84(0,05 – 2b) = 2,96
62b = 1,24 suy ra: b= 0,02 và c = 0,01
Theo 2, 3 và 4, n co2 = 0,03= n MO = a = 0,03.
Thay giá trị a = 0,03 và (I) ta có: 0,07299M = 4,085
M = 56 vậy kim loại M là Fe, mMO=(56+16).0,03= 2,16 g
b/ Dung dịch E gồm FeSO4 0,03 mol và H2SO4 dư 0,02 mol. Khi cho Al phản ứng hoàn toàn tạo 1,12 gam chất rắn, H2SO4 phản ứng hết.
2Al+3H2SO4---->Al2(SO4)3+3H2
2Al+3FeSO4----->Al2(SO4)3+3Fe
Khối lượng Fe trong dung dịch E : 56 . 0,03 = 1,68 gam > 1,12 gam
Như vậy FeSO4 còn dư thì Al tan hết. Vây t = 1,12: 56 =0,02 mol
Vây n Al = 0,04 : 3 + 0,04:3 = (0,08 : 3) mol
Vây khối lượng x = 0,08: 3 . 27 = 0,72 gam
a) Vì: mA < 400 (g) nên phải có khí thoát ra → muối có dạng MHSO4 và khí là: CO2
b)
c) Tác dụng được với: MgCO3, Ba(HSO3)2, Al2O3, Fe(OH)2, Fe, Fe(NO3)2
Pt: 2NaHSO4 + MgCO3 → Na2SO4 + MgSO4 + CO2↑ + H2O
2NaHSO4 + Ba(HSO3)2 → BaSO4 + Na2SO4 + SO2↑ + 2H2O
6NaHSO4 + Al2O3 → 3Na2SO4 + Al2(SO4)3 + 3H2O
2NaHSO4 + Fe(OH)2 → Na2SO4 + FeSO4 + 2H2O
2NaHSO4 + Fe → Na2SO4 + FeSO4 + H2↑
12NaHSO4 + 9Fe(NO3)2 → 5Fe(NO3)3 + 2Fe2(SO4)3 + 6Na2SO4 + 3NO↑ + 6H2O
Đáp án : D
n H 2 S O 4 b đ = 0,05 mol ; n MO = a mol
MO + H2SO4 à MSO4 + H2
=> n H 2 S O 4 d ư = (0,05 – a ) mol
mdd sau = (M + 16)a + 78,4 (g)
mMO = (M + 16)a = m(g)
=> C % H 2 S O 4 = 2 , 433 % ( 1 )
MO + CO à M + CO2
=> Y gồm CO2 và CO dư
Cho Y qua dung dịch NaOH có nNaOH = 0,05 mol mà chỉ có 1 khí thoát ra thì đó là CO
vậy CO2 phản ứng hết. Phản ứng có thể xảy ra :
CO2 + 2NaOH -> Na2CO3 + H2O
k 2k k
CO2 + NaOH -> NaHCO3
.t t t
=> mmuối = 106k + 84t = 2,96g (2)
TH1 : Nếu NaOH dư => t = 0
=> a = k = 0,028 mol => M = 348,8g(L)
TH2 : NaOH hết
=> 2k + t = 0,05 (3)
Từ (2,3) => k = 0,02 ; t = 0,01 mol
=> n C O 2 = a = 0,03 mol. Thay vào (1)
=> M = 56g (Fe)
Đáp án A
Fe dư + 0,02 mol muối NO3- → ddD. Khối lượng dung dịch D giảm 0,16gam so với dung dịch nitrat X lúc đầu.
nFe + 2M(NO3)n → nFe(NO3)2 + 2M
nFe = 0,02n/2 mol; nM = 0,02 mol.
Khối lượng dung dịch giảm 0,16 gam
→ mM - mFe phản ứng = 0,02MM - 0,02n/2 × 56 = 0,16
Biện luận → n = 2, MM = 64
PT: \(X2Ox+xH2O-->2X\left(OH\right)x\)
\(m_{dd}=4,7+95,3=100\left(g\right)\)
Gọi \(m_{X\left(OH\right)x}=a\)
=>\(\frac{a}{100}.100\%=5,6\)
\(\Rightarrow\frac{a}{100}=0,056\)
\(\Rightarrow a=5,6\left(g\right)\)
\(n_{X\left(OH\right)x}=\frac{5,6}{X+17x}\left(mol\right)\)
\(n_{X2Ox}=\frac{4,7}{2X+16x}\left(mol\right)\)
Theo pthh
\(n_{X\left(OH\right)x}=2n_{X2Ox}\)
=>\(\frac{5,6}{X+17x}=\frac{9,4}{2X+16x}\)
\(\Leftrightarrow9,4X+159,8x=11,2X+89,6x\)
\(\Leftrightarrow70,2x=1,8X\)
\(\Rightarrow X=\frac{70,2x}{1,8}\)
\(x=1\Rightarrow X=39\left(K\right)\)
Vậy X là Kali