Cho 0,845 gam hỗn hợp bột mg, fe, zn vào dd hcl dư và lắc cho đến phản ứng kết thúc thấy thoát ra 448ml khí. Cô cạn hh phản ứng, rồi nung khan trong môi trường chân không sẽ thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng bằng:
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Coi hỗn hợp kim loại trên là R có hóa trị n
\(4R + nO_2 \xrightarrow{t^o} 2R_2O_n\\ m_{O_2} = 17-10,2 = 6,8(gam) \Rightarrow n_{O_2} = \dfrac{6,8}{32} = 0,2125(mol)\\ n_R = \dfrac{4}{n}n_{O_2} = \dfrac{0,85}{n}(mol)\\ 2R + 2nHCl \to 2RCl_n + nH_2\\ n_{H_2} = \dfrac{n}{2}n_R = 0,425(mol)\\ \Rightarrow V = 0,425.22,4 = 9,52(lít)\\ n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,85(mol)\\ \text{Bảo toàn khối lượng : }\\ m_{muối} = m_{kim\ loại} + m_{HCl} - m_{H_2} = 10,2 + 0,85.36,5 - 0,425.2 = 40,375(gam)\)
a)
$4Na + O_2 \xrightarrow{t^o} 2Na_2O$
$2Mg + O_2 \xrightarrow{t^o} 2MgO$
$4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3$
$2Na + 2HCl \to 2NaCl + H_2$
$Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
b)
Bảo toàn khối lượng : $m_{O_2} = 4,08 - 2,48 = 1,6(gam)$
$n_{O_2} = \dfrac{1,6}{32} = 0,05(mol)$
Đốt 2,48 gam X cần 0,05 mol $O_2$
Suy ra, đốt 4,96 gam X cần 0,1 mol $O_2$
Mà : \(\dfrac{1}{4}n_{Na}+\dfrac{1}{2}n_{Mg}+\dfrac{3}{4}n_{Al}=n_{O_2}=0,1\)
Theo PTHH :
\(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{Na}+n_{Mg}+\dfrac{3}{2}n_{Al}=2\left(\dfrac{1}{4}n_{Na}+\dfrac{1}{2}n_{Mg}+\dfrac{3}{4}n_{Al}\right)=2.0,1=0,2\)$V = 0,2.22,4 = 4,48(lít)$
$n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,4(mol)$
Bảo toàn khối lượng : $m = 4,96 + 0,4.36,5 - 0,2.2 = 19,16(gam)$
Gọi số mol Al, Mg, Na là a, b,c (mol)
- Xét TN1:
\(n_{O_2}=\dfrac{17-10,2}{32}=0,2125\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
a-->0,75a
2Mg + O2 --to--> 2MgO
b--->0,5b
4Na + O2 --to--> 2Na2O
c--->0,25c
=> 0,75a + 0,5b + 0,25c = 0,2125
- Xét TN2:
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
a------------->a----->1,5a
Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
b------------->b------>b
2Na + 2HCl --> 2NaCl + H2
c-------------->c---->0,5c
nH2 = 1,5a + b + 0,5c = 0,2125.2 = 0,425 (mol)
=> V = 0,425.22,4 = 9,52 (l)
Có: \(n_{HCl}=2.n_{H_2}=0,425.2=0,85\left(mol\right)\)
Theo ĐLBTKL: mkim loại + mHCl = mmuối + mH2
=> 10,2 + 0,85.36,5 = m + 0,425.2
=> m = 40,375 (g)
4R+nO2 ------->2R2On
0,85/n <---0,2125
2R+ 2nHCl ------->2RCln+nH2
0,85/n --->0,85 0,425
Ta có nO2 p/ư =(17-10,2):32=0,2125 mol
VH2=0,425.22,4=9,52 l
m muối =10,2+0,85.36,5-0,425.2=40,375 g
Đáp án C
Chất rắn Y gồm 2 kim loại là Cu và Fe.
Hòa tan hết Y trong HNO3 đặc nóng thu được 0,115 mol NO2.
Gọi số mol Cu và Fe trong Y lần lượt là a, b.
Đáp án C
Chất rắn Y gồm 2 kim loại là Cu và Fe.
Hòa tan hết Y trong HNO3 đặc nóng thu được 0,115 mol NO2.
Gọi số mol Cu và Fe trong Y lần lượt là a, b.
Giải được: a=0,02; b=0,025.
Gọi số mol Fe, Mg lần lượt là x, y
Dung dịch X chứa MgSO4 y mol và FeSO4 0,035-y mol(bảo toàn S).
Bảo toàn Fe:
Giải được: x=0,015; y=0,035.
Cho Ba(OH)2 tác dụng với X thu được kết tủa gồm BaSO4 0,035 mol và Mg(OH)20,035 mol.
Vậy nung kết tủa được rắn nặng m=9,555 gam gồm BaSO4 và MgO
Phản ứng xảy ra:
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Ta có :
\(n_{H2}=\frac{0,448}{22,4}=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=2n_{H2}=0,04\left(mol\right)\)
Cô cạn dung dịch thì rắn thu được là các muối.
BTKL:
\(m_{kl}+m_{HCl}=m_{muoi}+m_{H2}\)
\(\Rightarrow m_{muoi}=0,845+0,04.36,5-0,02.2=2,265\left(g\right)\)