Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí SO2 vào dung dịch có chứa 0,15 mol NaOH, thu được dung dịch X.
a) Xác định muối thu được và viết PTHH xảy ra.
b) Dung dịch X chứa chất tan nào? Tính khối lượng các chất tan có trong dung dịch X?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{NaOH}=\dfrac{16}{40}=0,4\left(mol\right)\)
TH1: X chứa NaOH, Na2SO3
Gọi số mol NaOH pư là a (mol)
PTHH: 2NaOH + SO2 --> Na2SO3 + H2O
a---->0,5a------->0,5a
Do 2 chất tan có cùng nồng độ
=> \(n_{NaOH}=n_{Na_2SO_3}\)
=> \(0,4-a=0,5a\)
=> a = \(\dfrac{4}{15}\) (mol)
=> \(n_{SO_2}=\dfrac{2}{15}\left(mol\right)\)
=> \(V=\dfrac{2}{15}.22,4=\dfrac{224}{75}\left(l\right)\)
TH2: X chứa Na2SO3, NaHSO3
Do 2 chất tan có cùng nồng độ
=> \(n_{Na_2SO_3}=n_{NaHSO_3}=a\left(mol\right)\)
PTHH: 2NaOH + SO2 --> Na2SO3 + H2O
2a<-----a---------a
NaOH + SO2 --> NaHSO3
a<-----a<---------a
=> 2a + a = 0,4
=> a = \(\dfrac{2}{15}\) (mol)
=> \(n_{SO_2}=\dfrac{4}{15}\left(mol\right)\)
=> \(V=\dfrac{4}{15}.22,4=\dfrac{448}{75}\left(l\right)\)
Số mol NaOH là 16:40=0,4 (mol).
Dung dịch thu được chứa hai chất tan gồm Na2SO3 và NaHSO3 có cùng nồng độ mol, tức có cùng số mol phân tử trong dịch.
Gọi n (mol) là số mol của khí SO2. ĐK: 1<n\(OH^-\):n<2 \(\Rightarrow\) 0,2<n<0,4.
n\(SO^{2-}_3\)=n\(HSO^-_3\) \(\Leftrightarrow\) n\(OH^-\)-n\(SO_2\)=n\(SO_2\)-n\(SO^{2-}_3\) \(\Leftrightarrow\) 0,4-n=n-(0,4-n) \(\Rightarrow\) n=4/15 (mol) (thỏa).
Vậy V=4/15.22,4=448/75 (lít).
nSO2SO2=4,4822,44,4822,4=0,2(mol)
nNaOH=0,2.1,5NaOH=0,2.1,5=0,3(mol)
T=0,30,20,30,2=1,5→→tạo ra 2 muối là Na2SO3vàNaHSO3Na2SO3vàNaHSO3
SO22+2NaOH→→Na2SO3Na2SO3+H2O2O
a 2a
SO2+NaOH→NaHSO32+NaOH→NaHSO3
b b
gọi số mol của SO22 là a;NaOH là b.dựa vào bài ra ta có hệ phương trình:
{a+b=0,22a+b=0,3{a+b=0,22a+b=0,3
⇔{a=0,1b=0,1⇔{a=0,1b=0,1
mNa2SO3Na2SO3=0,1.126=12,6(g)
mNaHSO3NaHSO3=0,1.104=10,4 (g)
b/
CMNa2SO3=CMNaHSO3=0,10,2MNa2SO3=CMNaHSO3=0,10,2=0,5(M)
Đáp án A
nCO2 = 0,1 mol; nNaOH = 0,2 mol.
n O H n C O 2 = 2 ⇒ CO2 phản ứng vừa đủ với NaOH và tạo muối Na2CO3:
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O.
nNa2CO3 = nCO2 = 0,1 mol ⇒ mNa2CO3 = 10,6 gam.
Đáp án D
nSO2 = 4,48 : 22,4 = 0,2 (mol) ; nNaOH = 16: 40 = 0,4 (mol)
Ta thấy nNaOH/ nSO2 = 2 => chỉ tạo muối Na2SO3
=> mNa2SO3 = 0,2. 126 = 25, 2(g)
Đáp án D
nSO2 = 4,48 : 22,4 = 0,2 (mol) ; nNaOH = 16: 40 = 0,4 (mol)
Ta thấy nNaOH/ nSO2 = 2 => chỉ tạo muối Na2SO3
=> mNa2SO3 = 0,2. 126 = 25, 2(g)
Chọn D
nSO2 = 4,48 : 22,4 = 0,2 (mol) ; nNaOH = 16: 40 = 0,4 (mol)
Ta thấy nNaOH/ nSO2 = 2 => chỉ tạo muối Na2SO3
=> mNa2SO3 = 0,2. 126 = 25, 2(g)
Đáp án : D
nNaOH = 0,4 ; nSO2 = 0,2 mol
=> phản ứng : 2NaOH + SO2 -> Na2SO3 + H2O
=> mNa2SO3 = 25,2g
Chọn đáp án A.
Chọn V là số mol của CO2, đặt nNa2CO3 = a, nNaHCO3 = b =>
Vì 0,42 - 0,08 = 0,34 < 0,4 => nCO2 = 0,34 => V1 = 0,34 × 22,4 = 7,616
nSO2=2.24/22,4=0,1 mol
ta có f= nNaOH/nSO2=1,5 hay 1<f<2
Vậy tạo ra hai muối Na2SO3 và NaHSO3
Ta có PTPƯ:
SO2+ NaOH -> NaHSO3 (1)
x x x
SO2+ 2NaOH --> Na2SO3+ H2O (2)
y 2y y
Gọi x, y lần lượt là số mol của SO2 ở 2 PT (1) (2) ta có hệ PT
x + y = 0.1
x+ 2y= 0.15
-> x=y=0.05 mol
Ta có dung dịch X gồm hai muối Na2SO3 và NaHSO3
mNa2SO3=0.05*126=6.3 g
mNaHSO3=0.05*104=5,2g
\(n_{SO2}=0,1\left(mol\right)\)
\(T=\frac{0,15}{0,1}=1,5\)
\(\Rightarrow\) Tạo 2 muối Na2SO3 và NaHSO3
\(2NaOH+SO_2\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\)
\(NaOH+SO_2\rightarrow NaHSO_3\)
b,
X chứa 2 chất tan: Na2SO3 (a mol) và NaHSO3 (b mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}2a+b=0,15\\a+b=0,1\end{matrix}\right.\Rightarrow a=b=0,05\)
\(\Rightarrow m_{Na2SO3}=0,05.126=6,3\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaHSO3}=0,05.104=5,2\left(g\right)\)