cho 1 màu Ca nặng 8g vào cốc đựng 200 g nước đến khi phản ứng hết
a, tính thể tích H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn
b, Tính nồng độ phần % của dung dịch Ca(0H)2 thu được sau phản ứng ( Cho Ca= 40, H=1, 0=16)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) \(Ca+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\uparrow\)
\(n_{Ca}=\frac{8}{40}=0,2mol\)
Theo phương trình \(n_{H_2}=n_{Ca}=0,2mol\)
\(\rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\)
b) Theo phương trình \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{Ca}=0,2mol\)
\(\rightarrow m_{Ca\left(OH\right)_2}=0,2.\left(40+17.2\right)=14,8g\)
\(m_{ddsaupu}=m_{Ca}+m_{H_2O}-m_{H_2}\)
\(\rightarrow m_{ddsaupu}=8+200-0,2.2=207,6g\)
\(\rightarrow C\%_{ddCa\left(OH\right)_2}=\frac{14,8.100}{207,6}=7,13\%\)
\(n_{Fe}=\dfrac{84}{56}=1,5\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{H_2}=n_{FeCl_2}=n_{Fe}=1,5\left(mol\right)\\ V_{H_2}=1,5.22,4=33,6\left(l\right)\\ C\%_{ddFeCl_2}=\dfrac{127.1,5}{84+300-1,5.2}.100\%=\dfrac{190,5}{381}.100\%=50\%\)
\(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(0,3->0,3-->0,3->0,3\)
\(mH_2SO_4=0,3.98=29,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{ddH_2SO_4}=\dfrac{29,4.100}{200}=14,7\%\)
\(V_{FeSO_4}=\dfrac{n}{CM}=\dfrac{0,3}{2}=0,25\left(l\right)\)
\(VH_2=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\\
pthh:Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
0,3 0,3 0,3 0,3
\(C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{0,3.98}{200}.100\%=14,7\%\\
V_{FeSO_4}=\dfrac{0,3}{2}=0,15\left(l\right)\\
V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
a)
\(n_{CaO}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: CaO + H2O --> Ca(OH)2
0,15----------->0,15
=> mCa(OH)2 = 0,15.74 = 11,1 (g)
b) \(C_M=\dfrac{0,15}{0,5}=0,3M\)
c)
PTHH: 2Ca + O2 --to--> 2CaO
0,075<----0,15
=> VO2 = 0,075.24,79 = 1,85925 (l)
\(a,n_{CaO}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: CaO + H2O ---> Ca(OH)2
0,15-------------->0,15
=> mCa(OH)2 = 0,15.74 = 11,1 (g)
b, \(C_{M\left(Ca\left(OH\right)_2\right)}=\dfrac{0,15}{0,5}=0,3M\)
c, PTHH: 2Ca + O2 --to--> 2CaO
0,075<------0,15
=> VO2 = 0,075.24,79 = 1,85925 (l)
Câu 1 :
Cách 1 : Dùng nam châm
- mẫu thử nào bị hút là Fe
- mẫu thử không hiện tượng là Ag
Cách 2 : Cho mẫu thử vào dd HCl
- mẫu thử tan tạo khí không màu là Fe
$Fe +2 HCl \to FeCl_2 + H_2$
- mẫu thử không hiện tượng là Ag
(1)
$n_{H_2} = \dfrac{11,2}{22,4} = 0,5(mol)$
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,5 1 0,5 0,5 (mol)
Sau phản ứng : $m_{dd} = 0,5.24 + 100 - 0,5.2 = 111(gam)$
$C\%_{MgCl_2} = \dfrac{0,5.95}{111}.100\% = 42,79\%$
(2)
Trích mẫu thử
Cho dung dịch $H_2SO_4$ tới dư vào mẫu thử :
- mẫu thử tạo khí không màu là $Na_2CO_3$
$Na_2CO_3 + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + CO_2 + H_2O$
- mẫu thử tạo kết tủa trắng là $BaCl_2$
$BaCl_2 + H_2SO_4 \to BaSO_4 + 2HCl$
- mẫu thử không hiện tượng là $NaNO_3$
\(nAl=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
\(mHCl=\dfrac{200.7,3\%}{100\%}=14,6\left(g\right)\)
\(nHCl=\dfrac{14,6}{36,5}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH:
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_2+3H_2\)
2 6 2 3 (mol)
0,1 0,3 0,1 0,15 (mol)
LTL : 0,1 / 2 < 0,4/6
=> Al đủ , HCl dư
1. \(VH_2=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
2. \(mH_2=0,15.2=0,3\left(g\right)\)
mdd = mAl + mddHCl - mH2 = 2,7 + 200 - 0,3 = 202,4 (g)
\(mH_2SO_{4\left(dưsaupứ\right)}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
\(mAlCl_2=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
\(C\%_{ddH_2SO_4}=\dfrac{9,8.100}{202,4}=4,84\%\)
\(C\%_{AlCl_2}=\dfrac{9,8.100}{202,4}=4,84\%\)