Nung 50g canxi cacbonat CaCO3 ở nhiệt độ cao thu được CaO và CO2 a. Lập PTHH b. Tính khối lượng CaO thực tế thu được,biết hiệu suất là 90%
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, CaCO3 --t0--> CaO + CO2
b, Ta có nCO2= 5,6/22,4=0,25 = nCaCO3
=> mCaCO3= 0,25.100=25 g
c, nCaO = nCO2=0,25
=> mCaO= 0,25.56=14 g
Đáp án
Vì khi nung ( C a C O 3 ) , khí C O 2 thoát ra nên khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng giảm. Phương trình hóa học :
C a C O 3 → t ° C a O + C O 2
Khi nung đá vôi thì tạo ra lượng khí C O 2 đáng kể thoát ra ngoài nên làm khối lượng sản phẩm phản ứng giảm.
\(CaCO_3 \to CaO+CO_2\\ BTKL:\\ m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}\\ 150=m_{CaO}+66\\ \to m_{CaO}=84(g)\)
PTHH: \(CaCO_3\overset{t^o}{--->}CaO+CO_2\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta được:
\(m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}=560+440=1000\left(g\right)=1\left(kg\right)\)
Vậy khối lượng CaCO3 đã dùng là 1 kg
A)canxi cacbonat\(\rightarrow\)cacbonoxit+cacbonic
B) CaCO3 \(\rightarrow\)CaO+ CO2
hay CaCO3 = 112 + 88
CaCO3 = 200kg
\(\begin{array}{l} \text{a, Phương trình chữ: Canxi cacbonat $\to$ Canxi oxit + Cacbon đioxit}\\ b,\\ \text{Áp dụng ĐLBT khối lượng ta có:}\\ m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}\\ \Rightarrow m_{CaCO_3}=112+88=200\ (g)\end{array}\)
\(PTHH:CaCO_3\rightarrow CaO+CO_2\)
- 100g/mol 56g/mol
- 50g ?
\(m_{CaO}=\frac{59.56}{100}=28\left(g\right)\)
\(m_{CaO_{tt}}=\frac{28.90\%}{100\%}=25,5\left(g\right)\)