Bài tập 1: Xác định các công thức hóa học của các oxit sau:
a. Biết phân tử khối của oxit là 80 và thành phần %S = 40%.
b. Biết thành phần %Fe = 70% và phân tử khối của oxit là 160.
Bài tập 2: Xác định công thức phân tử của các hợp chất sau:
a. Hợp chất B có thành phần phần trăm của các nguyên tố là 39,32%Na, 25,54%C, 28,07% O và khối lượng mol của hợp chất là 142.
b. Hợp chất A có khối lượng mol là 152 và phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố là 36,84%Fe, 21,05%S, 42,11%O.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) 1 mol oxit có nS = \(\frac{80.0,4}{32}=1\) mol
nO = \(\frac{80.60\%}{16}=3\)mol
Vậy oxit là SO3
b) 1 mol oxit có nFe = \(\frac{160.70\%}{56}=2\)mol
nO = \(\frac{160-56.2}{16}=3\)mol
nFe = nO = 2 : 3
Vậy oxit : Fe2O3
1)
PTKR2Ox = 2.NTKR + 16x = 102 (đvC)
x | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
NTKR | 43(Loại) | 35(Loại) | 27(Al) | 19(Loại) | 11(Loại) | 3(Loại) | Loại | Loại |
=> R là Al
2)
CTHH: RxOy
\(\%R=\dfrac{x.NTK_R}{160}.100\%=70\%\)
=> \(NTK_R=\dfrac{112}{x}\left(đvC\right)\)
Chỉ có x = 2 thỏa mãn \(NTK_R=\dfrac{112}{2}=56\left(đvC\right)\)
=> R là Fe
PTKFe2Oy = 160 (đvC)
=> y = 3
CTHH: Fe2O3
Khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất là:
\(m_{FE}=\dfrac{70.160}{100}=112\left(g\right)\)
\(m_O=\dfrac{30.160}{100}=48\left(g\right)\)
Số mol có trong mỗi nguyên tố là:
\(n_{FE}=\dfrac{m_{FE}}{M_{FE}}=\dfrac{112}{56}=2\left(mol\right)\)
\(n_O=\dfrac{m_O}{M_O}=\dfrac{48}{16}=3\left(mol\right)\)
Vậy hợp chất có 2 nguyên tử Fe, 3 nguyên tử O
Công thức hóa học của hợp chất là: \(FE_2O_3\)
Câu 1 :
\(CT:P_xO_y\)
\(\%P=\dfrac{31x}{142}\cdot100\%=43.66\%\)
\(\Rightarrow x=2\)
\(M_B=31\cdot2+16\cdot y=142\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow y=5\)
\(CTPT:P_2O_5\)
\(m_{KL}=\dfrac{70.160}{100}=112\left(g\right)\)
\(m_O=160-112=48\left(g\right)\)
=> Số nguyên tử O = \(\dfrac{48}{16}=3\) (nguyên tử)
CTHH của oxit có dạng AxO3
=> x.NTKA = 112
Chỉ có x = 2 thỏa mãn => NTKA = 56 (đvC)
=> A là Fe
CTHH: Fe2O3
a,CTHH: Al2O3 .PTK= 27.2+16.3 = 102 (đvC)
b,CTHH: KNO3 .PTK = 39+14+16.3 = 101 (đvC)
c,CTHH:CaSO4 .PTK = 40+32+16.4 = 136 (đvC)
d,CTHH:Ca3P2O8 .PTK = 40.3+31.2+16.8 = 310 (đvC)
Câu 1 :
\(CT:Fe_xO_y\)
\(\%O=100-70=30\%\)
\(\dfrac{\%Fe}{\%O}=\dfrac{56x}{16y}=\dfrac{70}{30}\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)
\(CT:Fe_2O_3\)
Gọi CTTQ của hợp chất X là: FexOy.
Ta có:
\(M_{Fe_xO_y}=160\left(amu\right)\)
\(\%m_{Fe}=70\%\Rightarrow\%m_O=100\%-70\%=30\%\)
\(x=\dfrac{\%m_{Fe}
.
M_{Fe_xO_y}}{M_{Fe}}=\dfrac{70\%
.
160}{56}=2\)
\(y=\dfrac{\%m_O
.
M_{Fe_xO_y}}{M_O}=\dfrac{30\%
.
160}{16}=3\)
Vậy CTHH của hợp chất X là Fe2O3.
bài 2
a) 39,32% + 25,54% + 28,07% = 92,92%
=> Sai đề
b) CTHH: FexSyOz
Ta có: %Fe=56x\152.100%=36,84% => x = 1 (mol)
%S=32y\152.100%=21,05%=> y = 1(mol)
%O=16z\152.100%=42,11% => z = 4 (mol)
=> CTHH: FeSO4
Bài tập 1:
a,
Ta có công thức là SxOy
\(32x+16=80\left(1\right)\)
\(\frac{M_{Sx}}{M_{Oy}}=\frac{\%_S}{\%_O}\)
\(\Leftrightarrow\frac{32x}{16y}=\frac{40}{60}\Rightarrow1920x-640y\left(2\right)\)
\(\left(1\right)+\left(2\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=3\end{matrix}\right.\)
Vậy CTHH là SO3
b,
Ta có công thức là FexOy
\(56x+16y=160\left(1\right)\)
\(\frac{M_{Fex}}{M_{Oy}}=\frac{\%_{Fe}}{\%_O}\)
\(\Leftrightarrow\frac{56x}{16y}=\frac{70}{30}\Rightarrow1680x-1120y=0\left(2\right)\)
\(\left(1\right)+\left(2\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=3\end{matrix}\right.\)
Vậy CTHH là Fe2O3