Viết các sơ đồ lai sau đến F1 AaBb x AaBb
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ F2 là: 39 : 9 = 13 : 3.
Quy ước: A_B_, aaB_, aabb - quy định hoa vàng, A_bb quy định hoa tím hoặc A_B_, A_bb, aabb - quy định hoa vàng, aaB_ quy định hoa tím.
Xét các phép lai:
(1) AaBB x aaBB tạo ra 1A_B_ : 1aaB_
⇒ 1 hoa vàng : 1 hoa tím. Thỏa mãn.
(2) aabb x aaBb tạo ra 1 aabb : 1 aaB_
⇒ 1 hoa vàng : 1 hoa tím. Thỏa mãn.
(3) Aabb x aaBb tạo ra 1aaB_ : 1A_B_ : 1A_bb : 1aabb
⇒ 3 hoa vàng : 1 hoa tím. Không thỏa mãn.
(4) AaBb x aaBB tạo ra 1A_B_ : 1aaB_
⇒ 1 hoa vàng : 1 hoa tím. Thỏa mãn.
(5) AABB x aaBb tạo ra 100%A_B_
⇒ 100% hoa vàng.
(6) Aabb x Aabb có cùng kiểu hình nên không thỏa mãn.
Vậy chỉ có 3 phép lai thỏa mãn.
Sơ đồ lai:
\(P:\) \(AAbb\) \(\times\) \(aaBB\)
\(G:\) \(Ab\) \(aB\)
\(F1:\) \(AaBb\)
Kết quả:
Tỉ lệ kiểu gen \(F1\) : \(100\%AaBb\)
Tỉ lệ kiểu hình \(F1\) : \(100\%A-B-\)
\(F1\times F1:\) \(AaBb\) \(\times\) \(AaBb\)
\(G:\) \(AB,Ab,aB,ab\) \(AB,Ab,aB,ab\)
\(F2:1AABB,2AABb,2AaBB,4AaBb,1AAbb,2Aabb,1aaBB,2aaBb,1aabb\)
Kết quả:
Tỉ lệ \(KG\) \(F2\): \(1AABB:2AABb:2AaBB:4AaBb:1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb\)
Tỉ lệ \(KH\) \(F2\): \(9A-B-:3A-bb:3aaB-:1aabb\)
- Nhưng đề bạn chưa cho kiểu hình mà?
\(P:AaBb\) \(\times\) \(aabb\)
\(Gp:AB,Ab,aB,ab\) \(ab\)
\(F_1:1AaBb;1Aabb;1aaBB,1aabb\)
1 . Sđlai :
P : AaBb x AaBb
G : AB,Ab,aB,ab AB,Ab,aB,ab
F1 : KG : 1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb : 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB
: 2aaBb : 1aabb
KH : 9 trội, trội : 3 trội , lặn : 3 lặn, trội : 1 lặn, lặn
2 . SĐlai :
P tc : AAbb x aaBB
G : Ab aB
F1 : KG : 100% AaBb
KH : 100% trội, trội
3. SĐlai :
P : Aabb x aabb
G : Ab ; ab ab
F1 : KG : 1Aabb : 1aabb
KH : 1 trội, lặn : 1 lặn , lặn
_P1: AaBb x AABB
G: AB,Ab,aB,ab AB
F1: 1AABB: 1AABb: 1AaBB: 1AaBb
_P2: AaBb x AaBB
G: AB,Ab,aB,ab AB,aB
F1: 1AABB: 1AABb: 2AaBB: 2AaBb: 1aaBB: 1aaBb
_P3:AaBB x aaBb
G: AB, aB aB,ab
F1: 1AaBB: 1aaBB: 1AaBb: 1aaBb
_P4: aaBB x AaBb
G: aB AB,Ab,aB,ab
F1: 1AaBB: 1AaBb: 1aaBB: 1aaBb
P: AaBb ( vàng- trơn) x aabb ( xanh- nhăn)
F1 ( Aa x aa ) (Bb x bb)
= ( 1 Aa: 1 aa) ( 1 Bb : 1 bb)
KG 1 AaBb: 1 Aabb: 1 aaBb: 1 aabb
KH : 1 vàng- trơn: 1 vàng- nhăn: 1 xanh- trơn: 1 xanh nhăn
P: AaBb x aabb
Gp: AB;Ab:aB;ab ab
F1:kgen: AaBb:Aabb:aaBb:aabb
k.hình: 1vt:1vn:1xt:1xn
Lời giải :
Theo như tìm hiểu trên Wiki thì bài toán có phần hơi thiếu chặt chẽ.
Có ba loại ong được sinh ra thông qua quá trình trinh sản ở loài ong đó là.
+ Ong đực ( Loại ong đc sinh ra vì bố mẹ nó chắc là quên ko thụ tinh cho nó)
+ Ong cái và ong thợ ( Loại ong được sinh ra nhờ quá trình thụ tinh )
Vậy nên con ông đực phát triển từ tế bào trứng đơn bội.
Nó mang các kiểu Gen là AB, Ab, aB, ab => Con ong chúa có KG : AaBb.
Vì con ong cái có kiểu Gen là aabb vậy nên nó nhận 1 ab từ mẹ và 1 ab từ bố.
=> KG của con ông đực là -a-b.
Áp dụng kết quả lai hai cặp tính trạng ta có.
Tỉ lệ (1:1:1:1) -> 4th = 4gt . 1gt
Mà ong chúa dị hợp hai cặp Gen nên ong đực chỉ có kiểu gen aabb.
* Sơ đồ lai :
P: AaBb × AABb
Gp: AB, Ab, aB, ab AB, Ab
F1:
AB | Ab | |
AB | AABB | AABb |
Ab | AABb | AAbb |
aB | AaBB | Aabb |
ab | AaBb | Aabb |
1AABB:2AABb:2Aabb:1AaBB:1AaBb:1AAbb
P; ___________AaBb x AaBb__________
G AB , Ab, aB,ab_______AB,Ab,aB,ab
F1 9A_B_ : 3aaB_;3A_bb ;1aabb
P: AaBb \(\times\) AaBb
\(G_P\): AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
\(F_1\): AABB : AABb : AaBB : AaBb : AABb : AAbb : AaBb : Aabb : AaBB : AaBb : aaBB : aaBb : AaBb : Aabb : aaBb : aabb