45. Hấp thụ 38,528 lít khí SO2(đktc) vào 2832 gam dd NaOH 10%. Tính khối lượng muối thu được.
46. Dẫn V lít CO2(đktc)vào 300ml dd Ca(OH)2 0,5M được 10 gam kết tủa. Tính giá trị của V
47. Cho 5,6 gam CaO vào H2O dư thu được dung dịch A.Sục V lít (đktc)SO2 vào dung dịch A thu được 1,2 gam kết tủa. Tính V
48. Hấp thụ V lít SO2(đktc) vào 0,25 lít dd NaOH 3,124M thu được 79,338g 2 muối. Tính khối lượng mỗi muối.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
nOH- = n NaOH + 2n Ca(OH)2 = 0,05 mol
n CO2 = 0,672/22,4 = 0,03 mol
CO2 + OH- → HCO3-
0,03 → 0,03 → 0,03
HCO3- + OH- → CO32- + H2O
0,02 ← 0,02 0,02
Ca2+ + CO32-→ CaCO3↓
0,0125 → 0,0125 → 0,0125
=> x = 0,0125.100 = 1,25 g
Đáp án C
nOH- = n NaOH + 2n Ca(OH)2 = 0,05 mol
n CO2 = 0,672/22,4 = 0,03 mol
CO2 + OH- → HCO3-
0,03 → 0,03 → 0,03
HCO3- + OH- → CO32- + H2O
0,02 ← 0,02 → 0,02
Ca2+ + CO32- → CaCO3↓
0,0125 0,02 → 0,0125
⇒ x = 0,0125.100 = 1,25 g
Đáp án B
Gọi x là số mol CO2 (tương đương V lít).
Lúc cho V lít CO2 thu được x mol kết tủa CaCO3.
Cho cho V+3,36 lít CO2 vào thì chỉ thu được 2/3 lượng kết tủa tức 2x/3 mol CaCO3.
Vậy lượng 0,15 mol CO2 thêm vào đã tạo thêm một lượng kết tủa và hòa tan lượng kết tủa đó và hòa tan thêm x/3 mol kết tủa nữa
Đáp án D
⇒ CO2 tác dụng với OH- tạo ra 0,025 mol C O 2 - 3
Khi đó sẽ có 2 trường hợp xảy ra
Trường hợp 1: Chưa có phản ứng hòa tan một phần kết tủa thì
Đáp án D
Ta có:
Nếu n C O 2 < 0,2x + 0,2y thì lượng kết tủa mỗi trường hợp tạo ra đúng bằng số mol Ca(OH)2.
thì lượng kết tủa mỗi trường hợp tạo ra đúng bằng số mol Ca(OH)2.
Do đó: 0,2x = 0,07; 0,2y = 0,04 => 0,2x + 0,2y = 0,11 < 0,14 (vô lý)
Do vậy cả 2 trường hợp đều có sự hòa tan kết tủa. Ta có:
TN1: Lượng kết tủa tạo ra là 0,2y - (0,14 - 0,2x - 0,2y) = 0,04
TN2: Lượng kết tủa tạo ra là 0,2x - (0,14 - 0,2x - 0,2y) = 0,07
Giải hệ: x = 0,4; y = 0,25 => x:y = 1,6
45.
\(n_{SO2}=\frac{38,528}{22,4}=1,72\left(mol\right)\)
\(m_{NaOH}=\frac{2832.100}{100}=283,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{NaOH}=283,2:40=7,08\left(mol\right)\)
Tỉ lệ \(\frac{n_{NaOH}}{n_{SO2}}=4,12>2\Rightarrow\) Na2SO3 hết , NaOH dư
\(PTHH:SO_2+NaOH\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\)
______1,72______1,72___________________
\(\Rightarrow m_{Na2SO3}=\frac{1,72}{126}=216,72\left(g\right)\)
46.
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
0,1_______________0,1 _________(mol)
\(n_{Ca\left(OH\right)2}=0,5.0,3=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO3}=\frac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
Tỉ lệ : \(\frac{0,15}{1}>\frac{0,1}{1}\Rightarrow\) nCa(OH)2 phản ứng dư, nCaCO3 phản ứng hết
\(\Rightarrow V_{CO2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
47.
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
\(\Rightarrow n_{Ca\left(OH\right)2}=n_{CaO}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{CaSO3}=0,01\left(mol\right)\)
- TH1: Dư kiềm
\(Ca\left(OH\right)_2+SO_2\rightarrow CaSO_3+H_2O\)
\(\Rightarrow n_{SO2}=n_{CaSO3}=0,01\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V=0,01.22,4=0,224\left(l\right)\)
- TH2: Dư SO2
\(Ca\left(OH\right)_2+SO_2\rightarrow CaSO_3+H_2O\)
\(\Rightarrow n_{SO2_{kt}}=n_{Ca\left(OH\right)2}=n_{CaSO3}=0,1\left(mol\right)\)
Vậy Có 0,1- 0,01 = 0,09 mol CaSO3 tan
\(CaSO_3+SO_2+H_2O\rightarrow Ca\left(HSO_3\right)_2\)
\(\Rightarrow n_{SO2_{kt}}=0,09\left(mol\right)\)
Tổng mol SO2= 0,19 mol
\(\Rightarrow V=0,19.22,4=4,256\left(l\right)\)
48.
\(n_{NaOH}=0,781\left(mol\right)\)
Gọi a là mol NaHSO3, b là mol Na2SO3
\(\Rightarrow104a+126b=79,338\left(1\right)\)
\(NaOH+SO_2\rightarrow NaHSO_3\)
\(2NaOH+SO_2\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\)
\(\Rightarrow a+2b=0,781\left(2\right)\)
\(\left(1\right)+\left(2\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,735\\b=0,023\end{matrix}\right.\)
\(m_{NaHSO3}=104.0,735=76,44\left(g\right)\)
\(m_{Na2SO3}=126.0,023=2,898\left(g\right)\)
ai trả lời giúp mình vs mình đg cần gấp