Cho A=\(\frac{n+5}{n-2}\) . Tìm các số nguyên n để A là số nguyên
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)Để A là phân số
\(\Rightarrow n-2\ne0\Leftrightarrow n\ne2\)
b)Để \(A\in Z\)
\(\Rightarrow-5\)chia hết \(n-2\)
\(\Rightarrow n-2\inƯ\left(5\right)=\left\{1;-1;5;-5\right\}\)
\(\Rightarrow n\in\left\{3;1;7;-3\right\}\)
a) de A la phan so thi n-2=1=>n=3
b)de A la so nguyen thi -5chia het cho n-2=>n-2 thuoc uoc cua -5={5,1,-1,-5}=>n=>{10,6,4,0} thi A la so nguyen
a) Ta có :
Để : \(A\text{=}\dfrac{n-2}{n+5}\) là phân số \(\Leftrightarrow A\text{=}mẫu\left(n+5\right)\ne0\)
\(\Leftrightarrow n\ne-5\)
Vậy để A là phân số \(\Leftrightarrow n\ne5\)
b) Ta có : \(A\text{=}\dfrac{n-2}{n+5}\text{=}\dfrac{n+5-7}{n+5}\text{=}\dfrac{n+5}{n+5}-\dfrac{7}{n+5}\text{=}1-\dfrac{7}{n+5}\)
Để : \(A\in Z\Leftrightarrow\dfrac{7}{n+5}\in Z\Leftrightarrow n+5\inƯ\left(7\right)\)
mà \(Ư\left(7\right)\text{=}\left(1;-1;7;-7\right)\)
\(\Rightarrow n\in\left(-4;-6;2;-12\right)\)
\(Vậy...\)
#)Giải :
1.a) Để A là phân số \(\Rightarrow\) -5 không chia hết cho n - 2 \(\Rightarrow n-2\notinƯ\left(-5\right)=\left\{\pm1;\pm5\right\}\Rightarrow n\notin\left\{\pm3;7;1\right\}\)
b) Để A nguyên \(\Rightarrow-5⋮n-2\Rightarrow n-2\inƯ\left(5\right)=\left\{\pm1;\pm5\right\}\Rightarrow n\in\left\{\pm3;7;1\right\}\)
b) Để A là phân số
=> n - 2 \(\ne0\)
=> n \(\ne2\)
b) Để A là số nguyên
=> -5 chia hết cho n - 2
=> n - 2 thuộc Ư(-5) = {1 ; -1 ; 5; - 5}
Ta có bảng sau :
n - 2 | 1 | -1 | 5 | -5 |
n | 3 | 1 | 7 | -3 |
Để A là p/số thì n-2 \(\ne\)0
=> Nếu n-2=0 thì
n-2=0
n=2+0
n=2
=>n\(\ne\) 2
b/ Để A số nguyên thì
5\(⋮\) n-2
=> n-2\(\in\) Ư(5)
n-2=1
n=1+2
n=3
n-2=-1
n=-1+2
n=1
tự làm tiếp
cho biểu thức A=\(\frac{-5}{n-2}\)
a)tìm các số nguyên n để A là phân số
b)tìm n nguyên để A lớn nhất
Để A là số nguyên
=> 3 chia hết cho n - 2
=> n - 2 thuộc Ư(3) = {-1 ; 1 ; -3 ; 3}
Ta có bảng sau :
n - 2 | 1 | -1 | 3 | -3 |
n | 3 | 1 | 5 | -1 |
Vậy ngoài những số (3 ; 1 ; 5 ; -1) thì A là phân số
Để A là một số nguyên
=> n - 2 chia hết cho n + 5
=> n + 5 - 7 chia hết cho n + 5
=> -7 chia hết cho n + 5
=> n + 5 thuộc Ư(-7) = {1 ; -1 ; 7 ; -7}
Ta có bảng sau :
n + 5 | 1 | -1 | 7 | -7 |
n | -4 | -6 | 2 | -12 |
Vậy những số ngoài (-4 ; -6 ; 2 ; -12) thì A là phân số
a) Để A=\(\frac{n-2}{n+5}\)là 1 phân số thì n+5 khác 0 , n khác -5 và n-2 ko chia hết cho n+5
=>n+5-7 ko chia hết cho n+5
=>7 ko chia hết cho n+5
=>n+5 ko thuộc Ư (7)={1;7;-1;-7}
=>n ko thuộc {-4;2;-6;-12}
b) Để A là 1 số nguyên
=>n-2 chia hết cho n+5
=>7 chia hết cho n+5
=>n+5 thuộc Ư(7)={1;7;-1;-7}
....
Đến đấy lm nốt nha bn
mk lm tắt mấy chỗ mong bn thông cảm mk bận lắm
a) Để A là phân số
=> n-4 thuộc Z và n-4 khác 0
=> n thuộc Z và n khác 4
b) Để A là số nguyên
=> n-4 chia hết cho 5 => n-4 thuộc Ư(5) = { 1;-1;5;-5}
Sau đó ta quay về cách tìm số n biết nó thuộc ước của 1 số
chú thích:
=> : suy ra
Ư : ước
Để A là số nguyên thì n+5 phải chia hết cho n-2 [1]
Ta có n-2 chia hết cho n-2 [2]
Từ [1][2]
=>(n+5)-(n-2) chia hết n-2
(n-n)+(5+2) chia hết n-2
7 chia hết n-2
=>\(\left(n-2\right)\inƯ\left(7\right)\)