Để nhận biết dung dịch sulfuric acid (H2SO4) và hydrochloric acid (HCl) ta dùng thuốc thử:
A. AgNO3.
B. KCl.
C. MgCl2.
D. BaCl2.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Cho Natri Cacbonat vào các mẫu thử
- mẫu thử nào tạo khí không màu không mùi là HCl
\(Na_2CO_3 + 2HCl \to 2NaCl + CO_2 + H_2O\)
- mẫu thử nào không hiện tượng gì là KCl
- Dùng quỳ tím:
+ Hóa xanh => dd NaOH
+ Hóa đỏ => dd HCl, dd H2SO4
- Dùng dd BaCl2 nhỏ vài giọt vào các dd vừa làm quỳ tím hóa đỏ:
+ Có kết tủa trắng => BaSO4 => dd H2SO4
+ Không hiện tượng => dd HCl
H2SO4 + BaCl2 -> BaSO4 (kt trắng) +2 HCl
Bài 2 :
Trích mẫu thử :
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử :
+ Hóa đỏ : H2SO4 , HCl
+ Hóa xanh : NaOH
Cho dung dịch BaCl2 vào 2 mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ :
+ Chất nào xuất hiện kết tủa trắng không tan trong axit : H2SO4
Pt : \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
Không hiện tượng : HCl
Chúc bạn học tốt
Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
_____0,1_____0,2___________0,1 (mol)
a, \(V_{H_2}=0,1.24,79=2,479\left(l\right)\)
b, \(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2}{1}=0,2\left(M\right)\)
- trích mẫu thử và đánh dấu:
- cho các dd trên vào dd Ba(OH)2
+ có khí mùi khai thoát ra -> NH4Cl
2NH4Cl + Ba(OH)2 -> 2BaCl2 + H2O +2 NH3 \(\uparrow\)
+ tạo kết tủa trắng -> H2SO4 ; MgCl2 ; Na2SO4 (I)
H2SO4 + Ba(OH)2 -> BaSO4 \(\downarrow\) + 2H2O
MgCl2 + Ba(OH)2 -> BaCl2 + Mg(OH)2 \(\downarrow\)
Na2SO4 + Ba(OH)2 -> BaSO4 \(\downarrow\) + 2NaOH
+ không hiện tượng -> NaCl ; BaCl2 ; HCl (II)
Ba(OH)2 + 2HCl -> BaCl2 + H2O
Dùng cặp chất thử nào không nhận biết được dung dịch HCl trong 2 lọ mất nhãn chứa 2 dung dịch : HCl , H2SO4
[Dùng quì tím và dung dịch BaCl2 ]
1) Fe
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
2) CuO
CuO + H2SO4 --> CuSO4 + H2O
3) Ba(OH)2
Ba(OH)2 + CO2 --> BaCO3\(\downarrow\) + H2O
4) AgNO3
AgNO3 + NaCl --> AgCl\(\downarrow\) + NaNO3
5) CaCO3
CaCO3 + H2SO4 --> CaSO4\(\downarrow\) + CO2 + H2O
D