K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 3 2020

Để ngăn khoảng cách thôi kcj đâu

13 tháng 3 2020

\(n_C=\frac{48}{12=4\left(mol\right)}\)

\(n_{CO2}=\frac{176}{44}=4\left(mol\right)\)

\(C+O_2\underrightarrow{^{to}}CO_2\)

4__4 ____ 4_____ (mol)

\(m_{O2}=4.32=128\left(g\right)\)

21 tháng 12 2020

C+O2-to>CO2

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng

m cacbon + m khí oxi = m khí cacbonic

=> m khí cacbonic = 4,5 + 12 = 16,5kg

14 tháng 3 2023

Đáp án:

VO2=22,4 (l); VCO2=11,2 (l)��2=22,4 (�); ���2=11,2 (�)

Giải thích các bước giải:

Ta có:

nCH4=11,222,4=0,5 (mol)���4=11,222,4=0,5 (���)

CH4+2O2to→CO2+2H2O��4+2�2→����2+2�2�0,5→0,5→    11             0,50,5

⇒VO2=1.22,4=22,4 (l)⇒��2=1.22,4=22,4 (�)
VCO2=0,5.22,4=11,2 (l)

5 tháng 3 2022

\(n_C=\dfrac{m_C}{M_C}=\dfrac{4}{12}=\dfrac{1}{3}mol\)

\(C+O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2\)

1/3  1/3             1/3 ( mol )

\(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=\dfrac{1}{3}.22,4=7,466l\)

\(m_{CO_2}=n_{CO_2}.M_{CO_2}=\dfrac{1}{3}.44=14,66g\)

5 tháng 3 2022

nC = 4/12 = 1/3 (mol)

PTHH: C + O2 -> (t°) CO2

Mol: 1/3 ---> 1/3 ---> 1/3

VO2 = 1/3 . 22,4 = 22,4/3 (l)

mCO2 = 1/3 . 44 = 44/3 (g)

a: \(C+O_2\rightarrow CO_2\)(ĐK: t độ)

b: \(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{2.4}{12}=0.2\left(mol\right)\)

\(m_{CO_2}=0.2\cdot44=8.8\left(g\right)\)

c: \(n_{O_2}=0.2\left(mol\right)\)

\(\Leftrightarrow V_{O_2}=4.48\left(lít\right)\)

hay \(V_{KK}=22.4\left(lít\right)\)

14 tháng 2 2022

a. \(n_C=\dfrac{2,4}{12}=0,2\left(mol\right)\)

PTHH : C + O2 -to> CO2

           0,2     0,2       0,2

b. \(m_{CO_2}=0,2.44=8,8\left(g\right)\)

c. \(V_{O_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)

\(V_{kk}=4,48.5=22,4\left(l\right)\)

28 tháng 2 2021

a)

\(C + O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2\\ n_{CO_2} = n_{O_2} = \dfrac{6,4}{32} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{CO_2} = 0,2.44 = 8,8(gam)\)

b)

\(n_C = \dfrac{6}{12} = 0,5(mol)\\ n_{O_2} =\dfrac{19,2}{32} = 0,6(mol)\\ C + O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2\)

\(n_C = 0,5 < n_{O_2} = 0,6 \Rightarrow\) Oxi dư.

\(n_{CO_2} = n_C = 0,5(mol)\\ \Rightarrow m_{CO_2} = 0,5.44 = 22(gam)\)

28 tháng 2 2021

PTHH:

\(C_2+2O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2\)

a/ Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{6.4}{32}=0.2\left(mol\right)\)

\(C_2+2O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2\)

         2         2

         0.2       x

\(=>x=\dfrac{0.2\cdot2}{2}=0.2=n_{CO_2}\)

\(=>m_{CO_2}=0.2\cdot8.8\left(g\right)\)

5 tháng 4 2022

16 nCO2=0,2mol

PTHH: 2CO+O2=>2CO2

         0,2<--0,1<---0,2

=> mO2=0,2.32=6,4g

=> khối lượng Oxi phản ứng với H2 là :

9,6-6,4=3,2g

=> nH2O=3,2:32=0,1mol

PTHH: 2H+O2=>H2O

b)

           0,2<-0,1<-0,2

=> mH2=2.0,2=0,4g

mCO =0,2.28=5,6g

=> m hh=5,6+0,4=6g

CuO+H2-to--->Cu+H2O 

0,6----0,6
nCuO =48/80=0,6 (mol)
==>VH2 =0,6×22,4=13.44(l)

5 tháng 4 2022

17.

\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\)

\(m_{H_2SO_4}=200.19,6\%=39,2g\)

\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{39,2}{98}=0,4mol\)

\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)

0,1 <   0,4                                 ( mol )

0,1       0,1              0,1        0,1   ( mol )

\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\)

Chất còn dư là H2SO4

\(m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\left(0,4-0,1\right).98=29,4g\)

\(\left\{{}\begin{matrix}m_{FeSO_4}=0,1.152=15,2g\\m_{H_2}=0,1.2=0,2g\end{matrix}\right.\)

\(m_{ddspứ}=5,6+200-0,1.2=205,4g\)

\(\left\{{}\begin{matrix}C\%_{FeSO_4}=\dfrac{15,2}{205,4}.100=7,4\%\\C\%_{H_2}=\dfrac{0,2}{205,4}.100=0,09\%\\C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{29,4}{205,4}.100=14,31\%\end{matrix}\right.\)

Bài 2: Cacbon cháy trong bình đựng khí oxi tạo thành khí cacbonic. Viết PTHH và tính khối lượng khí cacbonic sinh ra trong mỗi trường hợp sau:a. Khi có 6,4g khí oxi tham gia phản ứngb. Khi có 0,3 mol cacbon tham gia phản ứngc. Khi đốt 0,3 mol cacbon trong bình đựng 0,2 mol khí oxid. Khi đốt 6gam cacbon trong bình đựng 19,2 gam khí oxiBài 4: Tính khối lượng oxi cần dùng để đốt cháy hết:a.  46,5 gam...
Đọc tiếp

Bài 2: Cacbon cháy trong bình đựng khí oxi tạo thành khí cacbonic. Viết PTHH và tính khối lượng khí cacbonic sinh ra trong mỗi trường hợp sau:

a. Khi có 6,4g khí oxi tham gia phản ứng

b. Khi có 0,3 mol cacbon tham gia phản ứng

c. Khi đốt 0,3 mol cacbon trong bình đựng 0,2 mol khí oxi

d. Khi đốt 6gam cacbon trong bình đựng 19,2 gam khí oxi

Bài 4: Tính khối lượng oxi cần dùng để đốt cháy hết:

a.  46,5 gam Photpho                                                  b. 30gam cacbon

c. 67,5 gam nhôm                                                        d. 33,6 lít hiđro

Bài 5: Người ta đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứa 15 gam oxi. Sau phản ứng thu được 19,2 gam khí sunfurơ (SO2)

a. Tính số gam lưu huỳnh đã cháy

b. Tính số gam oxi còn dư sau phản ứng cháy

Bài 6: Một bình phản ứng chứa 33,6 lít khí oxi (đktc). với thể tích này có thể đốt cháy:

a. Bao nhiêu gam cacbon?

b. Bao nhiêu gam hiđro

c. Bao nhiêu gam lưu huỳnh

d. Bao nhiêu gam photpho

Bài 8: Đốt cháy 6,2 gam photpho trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (đktc) tạo thành điphotpho pentaoxit.

a. Chất nào còn dư sau phản ứng, với khối lượng là bao nhiêu?

b. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.

1
28 tháng 2 2021

Bạn nên đăng 1 baì / 1 lần đăng đêr nhận đc câu trả lời nhanh và chất lượng nhé :v