Cấu trúc: Have/ get + something + done (past participle)
- Dùng để làm gì?
- Cho VD
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Amanda recently had a colourful butterfly tattooed on her wrist. Brad had the names of his two daughters tattooed on his neck under his hair. His friend Doug had his back decorated with a large tattoo of a shield. For the people themselves, these examples of body art are meaningful and important. Nevertheless, they deliberately had them done in places that can easily be hidden. Why? Because they want to give themselves the best possible chance of getting a job, and many employers have a negative attitude towards tattoos and other forms of body art (piercings, body painting, etc.). That is because many employers do not think that decorating yourself with tattoos is acceptable. But when these employers were young themselves, back in the 1980s, they probably had their hair dyed a bright colour to shock their parents! Fashions change, but younger generations always have the desire to be different.
Cấu trúc lặp được sử dụng để chỉ thị cho máy tính thực hiện lặp lại một vài hoạt động nào đó cho đến khi một điều kiện nào đó được thỏa mãn
Cấu trúc lặp được sử dụng để chỉ thị cho máy tính thực hiện lặp lại một vài hoạt động nào đó cho đến khi một điều kiện nào đó được thỏa mãn
Viết dài lắm , tham khảo chỗ này đi
https://efc.edu.vn/thi-qua-khu-tiep-dien-past-continuous-cach-dung-cong-thuc-va-bai-tap
S + am/is/are + V-ing
– Trong đó:
S là chủ ngữ, được chia tương ứng với 3 dạng của động từ tobe như sau:
I + am
He/She/It + is
We/ You/ They + are
– Ví dụ:
I am listening to music (Tôi đang nghe nhạc)
It is raining (Trời đang mưa)
They are playing soccer (Họ đang chơi bóng đá)
Dạng cấu trúc dạng phủ địnhS + am/is/are + not + V-ing
– Rút gọn:
is not = isn’t
are not = aren’t
– Ví dụ:
I am not learning English at the moment (Tôi đang không học tiếng Anh vào lúc này)
My daughter isn’t learning now (Bây giờ con gái tôi không học)
They aren’t listening to music at the present (Bây giờ họ đang đang không nghe nhạc)
Dạng cấu trúc câu hỏiAm/Is/Are + S + V-ing?
– Trả lời:
Yes, I + am/ No, I + am not
Yes, she/he/it + is/ No, she/he/it + is not
Yes, we/you/they + are/ No, we/you/they + are not
– Ví dụ:
Are you working? No I am not
Is he watching TV? Yes, he is
Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói– Ví dụ:
He is eating his breakfast right now. (Bây giờ anh ấy đang ăn bữa sáng)We are watching TV at the moment. (Bây giờ chúng tôi đang xem TV)Diễn tả một hành động hay sự việc nói chung đang diễn ra xung quanh thời điểm nói.I’m quite busy these days. I’m playing video games.(Dạo này tôi khá là bận. Tôi đang chơi game)
Tại thời điểm người nói “tôi đang làm bài tập về nhà” thì không phải chỉ lúc này làm mà có thể bắt đầu trước đó rồi (lý do cho dạo này khá bận) hiện tại vẫn đang làm.
I am looking for a ring.(Tôi đang tìm kiếm một chiếc nhẫn.)
Tương tư như câu trên, việc tìm kiếm chiếc nhẫn không phải là bây giờ mới tìm mà đã bắt đầu trước đó rồi. Nhưng người nói muốn diễn đạt rằng sự việc tìm kiếm chiếc nhẫn đó vẫn đang diễn ra
Diễn đạt một hành động hoặc sự việc sắp xảy ra trong tương lai gần. Thường diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵn trước đóI am going to China tomorrow.(Tôi sẽ sang Trung Quốc ngày mai)
Hành động sang chắc chắn sẽ diễn ra trong tương lai bởi việc di chuyển đã có kế hoạch rõ ràng trước đó.
Hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói. Cách dùng này được dùng với trạng từ “always, continually”He is always losing his keys (anh ấy cứ hay đánh mất chìa khóa)Always là trạng từ chỉ tần suất và thường gặp trong thì hiện tại đơn. Nhưng khi muốn nhấn mạnh tần suất diễn ra sự việc nào đó, khiến người khác khó chịu, phàn nàn thì ta sẽ dùng thì hiện tại tiếp diễn.
4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễnTrong câu có các trạng từ chỉ thời gian– Now: bây giờ – Right now: Ngay bây giờ – At the moment: lúc này – At present: hiện tại – At + giờ cụ thể (at 10 o’clock)
Ví dụ:
I am not listening to radio at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe radio)It is storming now. (Trời đang bão)Trong câu có các động từ– Look! (Nhìn kìa!)
– Listen! (Hãy nghe này!)
– Keep silent! (Hãy im lặng)
Ví dụ:
Now my sister is going shopping with my father. (Bây giờ em gái tôi đang đi mua sắm với bố của tôi.)Look! The bus is coming. (Nhìn kìa ! xe bus đang đến.)Listen! Someone is laughing. (Nghe này! Ai đó đang cười.)Học tốt nha!Answer : It's a ladder ( cái thang)
Học tốt nha wUw
Cấu trúc lặp được sử dụng để chỉ thị cho máy tính thực hiện lặp lại một vài hoạt động nào đó cho đến khi một điều kiện nào đó được thỏa mãn.
Cú pháp: While <điều kiện> do <câu lệnh>
Hoạt động: Câu lệnh viết sau từ khóa do được thực hiện khi biểu thức điều kiện còn nhận giá trị true. Biểu thức điểu kiện được tính giá trị trước khi câu lệnh được thực hiện, nhưng nếu biểu thức điểu kiện đã nhận giá trị sai ngay từ đầu thì câu lệnh không được thực hiện lần nào. Nếu biểu thức điều kiện luôn nhận giá trị ĐÚNG thì câu lệnh được thực hiện mãi, ta gọi là vòng lặp vô hạn.
Cấu trúc lặp được sử dụng để chỉ thị cho máy tính thực hiện lặp lại một vài hoạt động nào đó cho đến khi một điều kiện nào đó được thỏa mãn. Mọi ngôn ngữ lập trình đều có các câu lệnh lặp để thể hiện cấu trúc lặp.
+ i use a pen to write
+ i use a key to open the door
+ i use to knife to kill people =))) ( đùa nhé )
+ i use a gun to shot
+ i use a car to drive
- Dùng để nhờ ai đó làm gì.
- Ex - I have my hair cut.