1 write down the form and the use of ‘used to' and make sentences with them
2 write the meaning and the use of connectors and make sentences with them( although/ despite/ in spite of/ howeve, nevertheless)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. have taken - took | 2. make – make | 3. doing – doing | 4. take - do |
1.
a. I have taken French classes for a year, but I can't speak it well.
(Tôi đã học lớp tiếng Pháp được một năm, nhưng tôi không thể nói thông thạo.)
- take classes: học lớp gì đó
- “for a year” (khoảng 1 năm) => Thì hiện tại hoàn thành chủ ngữ số nhiều “I” (tôi): S + have + V3/ed.
b. I took my Spanish exam last week and passed.
(Tôi đã làm bài kiểm tra tiếng Tây Ban Nha vào tuần trước và đã đậu.)
- take exam: làm bài kiểm tra
- Dấu hiệu “last week” (tuần trước) => Thì quá khứ đơn: S + V2/ed
2.
a. Thanks for inviting me to your party, but I'm afraid I can't make it.
(Cảm ơn vì đã mời tôi đến bữa tiệc của bạn, nhưng tôi e rằng tôi không thể đến được.)
- can’t make it: không thể thực hiện được
- Sau “can” là một động từ nguyên thể.
b. What's the time? I make it 7.30.
(Mấy giờ rồi? Tôi ước tính là 7.30.)
- make (v): ước tính / đo lường
3.
a. The waves are doing a lot of damage to the cliffs.
(Những con sóng đang gây ra rất nhiều thiệt hại cho các vách đá.)
b. He was doing 150 km/h when the police stopped him.
(Anh ta đang chạy với tốc độ 150 km/h thì bị cảnh sát chặn lại.)
- do damage: gây thiệt hại
- doing 150 km/h: chạy với tốc độ 150 km/h
- Sau động từ tobe cần một động từ ở dạng V-ing diễn tả hành động đang diễn ra lúc nói.
4.
a. That noise has been going on all night. I can't take it any more!
(Tiếng ồn đó đã diễn ra suốt đêm. Tôi không thể chịu đựng được nữa!)
- can’t take: không thể chịu được
- Sau “can’t” là một động từ nguyên thể.
b.
I wish you would do your schoolwork more seriously.
(Tôi ước bạn sẽ làm bài tập ở trường nghiêm túc hơn.)
- do schoolwork: học hành
- Sau “would” là một động từ nguyên thể.
Tham khảo
1 Nowadays, internet is increasingly developed and it becomes an important part in daily life.
2 It provides great benefits to millions of people all over the world.
3 First of all Internet is the fast and convenient way for us to get information.
4 We can communicate with our friends and relatives by means of e-mail or chat.
5 Secondly internet provides us with unlimited source of entertainment.
6 We can play games or listen to music or watch movies on Internet.
7 Thirdly we can use internet as an effective way to seft-study.
8 There are many online lessons or online school for us to choose.
9 In conclusion, internet is a wonderful invention of modern life.
10 Nobody can deny the benefits of internet in our everyday activities.
1. He didn’t use to work in an office.
2. He used to have longer hair.
3. He used to live in the USA.
4. He didn’t use to wear smart clothes.
5. He used to wear glasses.
6. He used to like playing games.
1. I used to be a monitor when I was in 5th grade.
(Tôi từng là một lớp trưởng khi tôi còn học lớp 5.)
2. I didn’t use to be interested in comics.
(Tôi từng không thích truyện tranh.)
3. I used to cry when I was a child.
(Tôi từng hay khóc khi tôi là một đứa trẻ.)
4. I didn’t use to go to school by bike.
(Tôi từng không đến trường bằng xe đạp.)
5. I used to have short hair when was little.
(Tôi từng có mái tóc ngắn khi còn nhỏ.)
6. I didn’t use to like music.
(Tôi từng không thích âm nhạc.)
7. I used to play badminton with my friends after school.
(Tôi từng hay chơi cầu lông với bạn bè sau giờ học.)
8. I used to watch movies in the evening.
(Tôi từng xem các bộ phim vào buổi tối.)
***
A: I used to play sports with my brother when I was little.
(Tớ từng chơi thể thao với anh trai khi tớ còn nhỏ.)
B: What sports did you to play?
(Cậu đã từng chơi môn thể thao nào?)
A: Badminton.
(Cầu lông.)
B: I think that's false!
(Tớ nghĩ điều đó là sai!)
John,
1. Thank so much for your invitation of spending this weekend with you and your familyon a country house
2. I love coming unfortunately because I was unablento accept.
3. My aunts will live in England and going to stay with us on November 13th on this Sunday
4. As it is my first visit to the country, I plan to show them a round.
5. I like taking them to visit Ho Chi Minh’s mausoleum and One-Pillar pagoda
6. We will also go to visit General Vo Nguyen Giap’s tomb in Quang Binh if I have time.
7. Is It possible to visit you in December instead?
8. I will be to you a few days after aunts goes back to Singapore.
9. Please tell/ following weekend/ be convenient
10. I am looking to see you all again. Give regards to your family
Yours love, Doan Trang
This festival is Ooc bom boc. It’s held by our ethnic group in Soc Trang on the 14th and 15th evenings of the 10th lunar month. We worship OUT Moon God at the festival. We thank him because he gives us good harvest and plenty of fish in the rivers.
There are many activities: first we have a worshipping ceremony at home, under the bamboo archway or at the pagoda. When the moon appears, the old pray to the Moon God and the children raise their elapsed hands to the moor. The offerings are green rice flakes, coconuts, potatoes and pia cakes. Then we float beautiful paper lanterns on the river, and the next evening, we hold thrilling dragon boat races.
hôm giờ ko vào hoc24 bữa nay vào lại thấy khác quá trời lun
thui cảm ơn bạn vì câu hỏi
1.
Form : used to verb- ifinitive
Usage : dùng để chỉ một thói quen diễn ra trong quá khứ và không còn ở hiện tại
Ex: When i was young, I used to do swimming in this river
2.
Ex : Despite/ In spite of the cold weather, they swam in this river.( Mặc dù, cho dù)
Ex: Although it was cold, they swam in this river.
p/s : chú ý cách dùng nhé.