Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Change into active voice.
1. Has the printer been fixed yet?
=> have you fixed the printer yet?
2. Will the children be taken home by bus by the teachers?
=> will the teachers take the children home by bus?
3. Those trees are going to be cut down.
=> i am going to cut down those trees
4. Are the walls being repainted?
=> are you repainting the walls?
5. Have the books been returned to the library by the students?
=> have the students returned the books to the library?
6. Was dinner being prepared in the kitchen by your children?
=> is your children preparing dinner in the kitchen?
7. Is a story going to be told by the grandmother?
=> is the grandmother going to tell a story?
8. Was your car repaired by a mechanic?
=> did a machanic repair your car?
9. Were those pictures stolen last night?
=> did you steal the pictures last night?
10. Were your taught French by your mother?
=> did your mother teach french you?
PASSIVE VOICE
I. Choose the best option to complete each sentence.
1. "Are we about to have dinner?". "Yes, it _____ in the dinning room".
A. is serving B. serves C. is being served D. served
2. "The maintenance people didn't remove the chairs from the ballroom".
"Don't worry. They _____ them before the dance begins".
A. will have been moved B. will have moved C. were moved D. moved
3. Gold_____ in California in the nineteenth century.
A. was discovered B. has been discovered C. was discover D. they discovered
4. _____ that military spending is extremely high.
A. We are felt B. It feels C. It is felt D. We feel that it is
5. All planes_____ before departure.
A. will checked B. will has checked C. will be checked D. will been checked
6. I wanted_____ by the head of the company, but it was impossible.
A. to see B. to be seen C. seeing D. being to see
7. The whole building _____ after the earthquake.
A. the fire is said to completely destroyed. B. is said to have been completely destroyed.
C. was said to have completely destroyed. C. said to have completely destroyed.
8. This house _____ before 1970 by my grandfather.
A. built B. was built C. had built D. had been built
9. The robbers _____by the police.
A. Have arrested B. Have been arrested C. Was arrested D. Had arrested
10. Robert always hates _____by other children.
A. teasing B. being teased C. to be teased D. to tease
11. The student _____ for lying by the teacher this morning.
A. Has been punished B. Punished C. Is punished D. Was punished
12. The inmates of the juvenile home_____well by their caretakers.
A. Were not being treated B. Were not treating C. Have not being treated D. Was not being treated
13. Her homework _____ before her mother asked her to do so.
A. hasdone B. has been done C. had been done D. had done
14. The injured _____ to the hospital in an ambulance.
A. Were taking B. Was taking C. Have taken D. Were taken
15. We can’t go along here because the road _____.
A. is repairing B. is repaired C. is being repaired D. repaires
16. Our rooms _____ by Sam now.
A. was repaired B. are being repaired C. were being repaired D. Have been repaired
17. Why don’t you have the roof _____by your brother?
A repaired B. repair C. repairs D. to repair
18. The man died because medical help was not summoned. A doctor should _____.
A. be have called B. been called C. be called D. have been called
19. My baby _____ a bath when you called.
A. was taking B. was being taken C. had taken D. Had been taken
20. Many US automobiles _____ in Detroit, Michigan.
A. manufacture B. have manufactured C. are manufactured D. are manufacturing
Đáp án C
Dịch nghĩa: Đâu là vị trí tốt nhất để đặt câu sau:
“To corral them and steer them to parts of the world where they are needed would not be too diflicult.” - Việc dồn lại và chuyển chúng đến những vùng trên trái đất nơi mà chúng đang được cần sẽ không phải quá khó khăn.
A. (A) B. (B) C. (C) D. (D)
Giải thích:
Không đặt ở vị trí A vì cả đoạn một chỉ nói về quan niệm lấy nước ngọt từ băng trước và nay thay đổi như nào, không liên quan đến câu cần cho.
Không đặt ở vị tri B vì đoạn 2 nói về lượng nước ngọt nằm trong băng, không liên quan.
Không đặt ở vị trí D vì đoạn cuối nói về hiệu quả kinh tế của việc lấy nước ngọt từ băng so với các phương thức khác, không nói gì đến việc có chuyển được hay không.
Nên đặt ở vị trí C vì đoạn 3 nói về khoảng cách mà băng có thể di chuyển được, chèn thêm câu về việc chuyển băng sẽ không phải là chuyện khó khăn thì hoàn toàn hợp lí.
Đáp án : C
Phía trước đề cập đến thực tế về sự trôi nổi của icebergs: “Because they melt more slowly than smaller pieces of ice, icebergs have been known to drift as far north as 35 degrees south of the equator in the Atlantic Ocean.” Vì thế Câu in đậm phù hợp nhất khi được nối tiếp ở đây
Đáp án A
Từ “that” trong đoạn 3 đề cập tới từ __________.
A. thực vật, cây cối
B. thuốc
C. rừng mưa
D. dứa, chuối, cà chua, bắp, khoai tây, sô cô la, cà phê và đường
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
Từ “that" thay thế cho các loại cây.
“Twenty-five percent of the drugs we take when we are sick are made of plants that grow only in rainforests. Some of these drugs are even used to fight and cure cancer.” (25% các loại thuốc chúng ta đang sử dụng khi bị ốm được làm từ các loài cây chỉ mọc trong rừng mưa nhiệt đới. Một số loại
thuốc này còn được sử dụng để chữa bệnh ung thư).
Đáp án C
Những câu sau đây là sự thật về rừng mưa, ngoại trừ __________.
A. Những nơi duy nhất có thể nhìn thấy rừng mưa là ở vùng nhiệt đới.
B. Rừng nhiệt đới ở Tây Phi xếp thứ 2 sau rừng Amazon ở Nam Mĩ về diện tích che phủ.
C. Rừng mưa chiếm khoảng 1 phần 6 bề mặt Trái Đất.
D. Có 1 sự đa dạng phong phú các loài động thực vật ở rừng mưa.
Từ khóa: facts/ except
Căn cứ vào thông tin đoạn 1 và 2:
“Millions of kinds of animals, insects, and plants live in the rainforest."
(Hàng triệu loài động vật, côn trùng và thực vật sinh sống tại rừng mưa nhiệt đới.)
"Rainforests make up only a small part of the Earth's surface, about six percent. They are found in tropical parts of the world. The largest rainforest in the world is the Amazon in South America. The second largest rainforest is in Western Africa.” (Rừng mưa chỉ chiếm 1 phần nhỏ bề mặt Trái Đất, khoảng 6%. Chúng chỉ được tìm thấy ở vùng nhiệt đới của thế giới. Rừng mưa lớn nhất trên thế giới là rừng Amazon ở Nam Mĩ. Rừng lớn thứ 2 là rừng mưa ở Tây Phi).
Đáp án C
Có thể suy ra điều gì từ đoạn văn cuối?
A. Mọi người không nhận thức được tầm quan trọng của rừng mưa nhiệt đới.
B. Hậu quả của việc phá rừng lớn hơn những gì mà chúng ta có thể tưởng tượng.
C. Rừng mưa nhiệt đới bị tàn phá càng nhiều, cuộc sống của chúng ta càng khó khăn hơn.
D. Lợi ích kinh tế của chúng ta quan trọng hơn các vấn đề về môi trường.
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
“With all the good things we get from rainforests, it's surprising to find that we are destroying our rainforests. In fact, 1.5 acres, or 6,000 square meters, of rainforest disappear every second. The forests are being cut down to make fields for cows, to harvest the plants, and to clear land for farms. Along with losing countless valuable species, the destruction of rainforests creates many problems worldwide. Destruction of rainforests results in more pollution, less rain, and less oxygen for the world.”
(Với tất cả các lợi ích mà rừng mưa nhiệt đời mang lại, thật đáng ngạc nhiên là chúng ta lại đang chặt phá các khu rừng mưa của chúng ta. Trên thực tế, cứ mỗi giây lại có 1,5 mẫu Anh, tương đương 6,000 mét vuông rừng mưa nhiệt đới bị xóa sổ. Rừng đang bị chặt phá để làm trang trại nuôi bò, để trồng trọt và để lấy đất canh tác. Cùng với việc mất đi vô số các loài quý giá, sự tàn phá rừng mưa cũng gây ra các vấn để trên toàn cầu. Sự phá hủy rừng mưa dẫn đến ô nhiễm nhiều hơn, ít mưa hơn và ít oxy trên Trái Đất hơn).
Đáp án A
Chủ đề GREEN MOVEMENT
Mục đích của tác giả trong đoạn văn là gì?
A. Nhằm cung cấp các thông tin thật sự về rừng mưa nhiệt đới cho độc giả.
B. Nhằm chứng minh rằng rừng mưa là không thể thiếu được trong cuộc sống của chúng ta.
C. Để giải thích tại sao chúng ta lại phá hủy 1 vùng rộng lớn rừng mưa.
D. Để ngăn cản mọi người làm hại đến rừng mưa.
Căn cứ vào thông tin toàn bài:
Tác giả cung cấp cho chúng ta rất nhiều thông tin sự thật về rừng mưa nhiệt đới. Ví dụ như:
“It's a special, dark place completely different from anywhere else. A rainforest is a place where the trees grow very tall. Millions of kinds of animals, insects, and plants live in the rainforest” (Đó 1à 1 nơi khá tối và đặc biệt, khác hoàn toàn với bất kì nơi nào. Rừng mưa nhiệt đới là nơi cây cối mọc rất cao. Hàng triệu loài động vật, côn trùng và thực vật sinh sống tại đó.)
"Rainforests make up only a small part of the Earth's surface, about six percent. They are found in tropical parts of the world." (Rừng mưa chỉ chiếm 1 phần nhỏ bề mặt Trái Đất, khoảng 6%. Chúng chỉ được tìm thấy ở vùng nhiệt đới của thế giới).
"Rainforests provide us with many things.” (Rừng mưa cung cấp cho chúng ta nhiều thứ).