People used to know more or less how their children would live.
Tìm từ đồng nghĩa.
A. almost B. generally C. lately D. definitely
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Theo như đoạn văn, con người sử dụng máy chuẩn đoán cho mục đích gì?
A. Để tạo ra thức ăn.
B. Để tìm ra loại thực phẩm mà cơ thể cần.
C. Để cung cấp thực phẩm.
D. Để bán thực phẩm.
Dẫn chứng ở đoạn 2: “Now you use your diagnostic machine to find out which foods your body needs”- (Bạn có thể sử dụng máy chuẩn đoán để nhận biết loại thực phẩm nào là cơ thể đang cần).
Đáp án C
Từ “nó” ở dòng 5 ám chỉ tới?
A. tương lai
B. ngôi nhà của bạn
C. xe của bạn
D. vô lăng
Để biết “its” ám chỉ cái gì ta đọc lại toàn bộ vế câu chứa nó: “That’s no problem because you have it on automatic pilot, and with its hi-tech computers and cameras, your car “know” how to get you home safe and sound” – “Đó không còn là vấn đề nữa bởi bạn đã có bộ điều khiển tự động, và với thiết bị máy tính và camera công nghệ cao, xe bạn sẽ biết đâu là cách để đưa bạn về nhà an toàn) => “its” chỉ có thể là ám chỉ tới “your car”
Đáp án C
Câu hỏi từ vựng.
reply (v): đáp lại, hồi âm = answer (v+n): trả lời.
Các đáp án còn lại:
A. replay (v): chơi lại (thể thao), phát lại,…
B. request (v): thỉnh cầu, yêu cầu.
D. question (n+v): hỏi, câu hỏi.
Dịch: Bạn ngay lập tức có thể hồi âm lại anh ta và tiếp tục giải quyết các vấn đề khác
Đáp án A
Đâu là ý chính của đoạn văn?
A. Cuộc sống sẽ như thế nào trong tương lai.
B. Vai tròn của máy tính trong tương lai.
C. Loại thực phẩm nào mà con người sẽ tiêu thụ trong tương lai.
D. Cuộc sống trong tương lao sẽ giống với cuộc sống hiện tại.
Sau khi làm những câu hỏi trên có thể dễ dàng suy ra được ý chính của bài là: Cuộc sống trong tương lại. Từ đoạn đầu tiên, câu chủ đề là: “What follows is not science fiction. It is how experts see the future” – (Những điều sau đây không phải là khoa học viễn tưởng. Đó là cách mà các chuyên gia nhìn thấy tương lai). Sau đó xuyên suốt toàn bài là những ý tưởng có thể phổ biến trong cuộc sống tương lai như: xe không người lái, máy chuẩn bị thức ăn, máy tính công nghệ cao.
Đáp án A
Ý nào sau đây không đúng về cuộc sống trong tương lai?
A. Ăn uống trở thành một vấn đề bởi thức ăn chứa quá nhiều chất béo.
B. Không cần phải dành nhiều sự tập trung trong lúc lái xe.
C. Liên lạc với nhau gần như là tức thời.
D. Nhận được thông tin chỉ trong vài giây.
Dẫn chứng từ câu 31 ta có thể suy ra: Trong tương lai, với sự xuất hiện của máy chuẩn đoán có thể giúp ta phát hiện loại thực phẩm mà cơ thể đang cần và máy chuẩn bị thức ăn sẽ làm ra những món có hàm lượng dinh dưỡng phù hợp với yêu cầu đó => Việc thực phẩm chứa quá nhiều chất béo sẽ không còn là vấn đề.
Ngoài ra, các ý còn lại cũng được tìm thấy trong bài:
B. Dẫn chứng ở câu cuối đoạn 1: “That’s no problem because you have it on automatic pilot, and with its hi-tech computers and cameras, your car “know” how to get you home safe and sound” – (Đó không còn là vấn đề nữa bởi bạn đã có bộ điều khiển tự động, và với thiết bị máy tính và camera công nghệ cao, xe bạn sẽ biết đâu là cách để đưa bạn về nhà an toàn).
C+D. Dẫn chứng ở đoạn cuối: “Thanks to your information screen and your latest generation computer, you needn’t go to the office any more. The information screen shows an urgent message from a co-worker in Brazil. You can instantly send back a reply to him and go on to deal with other matters.” – (Nhờ màn hình thông tin và máy tính thế hệ mới nhất , bạn không cần phải đi đến văn phòng nữa. Màn hình thông tin sẽ hiển thị tin nhắn khẩn từ một đồng nghiệp ở Brazin. Bạn ngay lập tức có thể gửi câu trả lời tới anh ta và tiếp tục giải quyết các vấn đề khác).
Đáp án D
Câu nào dưới đây đúng về cuộc sống trong tương lại?
A. Con người sẽ đi làm như cách mà họ vẫn làm ngày nay.
B. Thiết bị công nghệ cao là bất khả thi.
C. Lái xe là rất nguy hiểm bởi chúng quá nhanh.
D. Con người đã có thể cân bằng chế độ dinh dưỡng trong bữa ăn của họ.
Dẫn chứng ở đoạn 2: “Now you use your diagnostic machine to find out which foods your body needs. If your body needs more vegetables and less fat, your food-preparation machine makes you a salad.” – (Bạn có thể sử dụng máy chuẩn đoán để nhận biết loại thực phẩm nào là cơ thể đang cần. Nếu cơ thể bạn đang cần nhiều rau xanh và ít chất béo, máy chuẩn bị thức ăn sẽ làm cho bạn món sa-lát). => Ý D đúng.
Đáp án D
Câu hỏi từ vựng.
urgent (adj): khẩn cấp = pressing (adj): cấp bách, cấp thiết.
Các đáp án còn lại.
A. expected (Ved+adj): mong chờ, đáng mong đợi.
C. unnecessary (adj): không cần thiết.
D. hurry (adj): hối hả, gấp rút.
Dịch: Màn hình thông tin sẽ hiển thị tin nhắn khẩn từ một đồng nghiệp ở Brazin
Rõ ràng, những giáo viên đầu tiên chúng ta có trong cuộc sống của mình trong hầu hết các trường hợp là cha mẹ của chúng ta, và họ thường là những người tham gia nhiều nhất vào sự phát triển và giáo dục con cái của họ. Tuy nhiên, không phải tất cả các bậc cha mẹ giáo viên tốt cũng không phải là những bậc cha mẹ tốt các giáo viên tốt nhất. Trước hết, không phải tất cả phụ huynh đều là giáo viên giỏi. Là những cá nhân bình thường, một số cha mẹ ít nhiều có thói quen xấu. Mặc dù cha mẹ gần như theo bản năng cống hiến mình để nuôi dưỡng con cái của họ, kết quả có thể trở thành thất vọng, cho tất cả trẻ em có xu hướng vô thức hoặc tiềm thức sao chép mọi thứ từ cha mẹ của họ. Một sự thiếu hụt của cha mẹ là giáo viên là một thực tế rằng hầu hết các bậc cha mẹ đang thiếu cảm giác phổ biến của giáo dục. Tất cả chúng ta thường xuyên quan sát một số bậc cha mẹ có xu hướng theo đuổi ước mơ ấp ủ nhưng thất bại của họ bằng cách buộc con cái của họ phát triển theo hướng được sắp xếp trước. Trớ trêu thay, nếu con cái của họ không làm theo các hướng dẫn, trẻ em sẽ được coi là không vâng lời hoặc bị cáo buộc nổi loạn.
Đáp án B
Tác giả cảm thấy khó để chỉ ra
A. nguyên nhân gây ra áp lực về tài chính cho sinh viên
B. điều gì liên quan đến sự thay đổi trong đời sống học đường của sinh viên
C. đời sống học đường của sinh viên trở thành chr đề của áp lực học đường
D. nền tảng đời sống học đường của sinh viên được hình thành như thế nào.
Dẫn chứng: It is hard to tell what kinds of pressures would be associated with this change
B
chắc thế :v
People used to know more or less how their children would live.
Tìm từ đồng nghĩa.
A. almost B. generally C. lately D. definitely
Đáp án : A. almost
#Thảo Vy#