1.Hãy so sánh và giải thích vắn tắt:
- Tính kim loại của K, Na, Al, Mg - Tính phi kim của S, Cl, P, F
- Tính axit của H2CO3 và HNO3 ; H2SO4 và HClO4 ; HNO3 và H3PO4
- Tính bazo của NaOH, Al(OH)3, Mg(OH)2 ; Mg(OH)2, Ca(OH)2 và Ba(OH)2
2. Hãy xác định công thức của hợp chất khí A, biết rằng A là oxit lưu huỳnh chứa 50% oxi và 1 gam khí A chiếm thể tích 0,35 lít ở đktc. (ĐS: SO2)
1.
- Tính kim loại tăng dần: Al < Mg < Na < K. Vì khi đi theo chiều Z tăng dần, trong chu kì, tính kim loại giảm, trong nhóm, tính kim loại tăng.
- Tính phi kim tăng dần: P < S < Cl < F. Vì khi đi theo chiều Z tăng dần, trong chu kì, tính phi kim tăng, trong nhóm, tính phi kim giảm.
- Tính axit: H2CO3 < HNO3 vì phi kim C < N.
- Tính axit: H2SO4 < HClO4 vì phi kim S < Cl.
- Tính axit: HNO3 > H3PO4 vì phi kim N > P.
- Tính bazơ tăng dần: Al(OH)3 < Mg(OH)2 < NaOH vì tính kim loại tăng dần Al < Mg < Na.
- Tính bazơ tăng dần: Mg(OH)2 < Ca(OH)2 < Ba(OH)2 vì kim loại Mg < Ca < Ba.
2.
A có dạng SxOy
Ta có: 1 gam khí A có thể tích 0,35 lít
\(\rightarrow\) 22,4 lít khí A có khối lượng là \(\frac{22,4}{0,35}.1=64\)
\(\rightarrow M_A=64\rightarrow32x+16y=64\)
Ta có: \(\%_{O2}=\frac{16y}{64}=50\%\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}y=2\\x=1\end{matrix}\right.\)
Vậy Oxit là SO2