Cho CTHH FexOy:
a) Tính hóa trị của Fe trong ct trên.
b) Lập CTHH hợp chất FexOy biết phân tử khối của Fe là 160 đvC và khối lượng của O trong Fexoy là 48 đvC
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 12:Tính hoá trị của:
a. Fe trong FeCl3, biết Cl hóa trị I
\(\xrightarrow[]{}Fe^{\left(III\right)}\)
b. S trong SO3, biết O hóa trị II
\(\xrightarrow[]{}S^{\left(VI\right)}\)
c. Nhóm HCO3 trong Ca(HCO3)2
\(\xrightarrow[]{}\left(HCO_3\right)^{\left(I\right)}\)
d. Fe trong FexOy, biết O hóa trị II
\(Fe_xO_y\) mà O hóa trị II
\(Fe_xO_y\xrightarrow[]{}x=2;y=3\)
\(\xrightarrow[]{}Fe^{\left(III\right)}\)
Bài 4: Phát biểu nào sau đây sai?
A. 1 đvC = 1/12 khối lượng nguyên tử Cacbon
B. Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị gam.
C. Nguyên tử cacbon nhẹ hơn nguyên tử oxi ¾ lần
D. Nguyên tử hidro nhẹ nhất
`%O=100%-70%=30%`
`K.L.P.T=56.x+16.y=160 <am``u>`
\(\%Fe=\dfrac{56.x.100}{160}=70\%\)
\(Fe=56.x.100=70\cdot160\)
`56.x.100=11200`
`56.x=11200`\(\div100\)
\(56.x=112\)
`-> x=`\(112\div56=2\)
Vậy, có `2` nguyên tử `Fe` trong phân tử `Fe_xO_y`
\(\%O=\dfrac{16.y.100}{160}=30\%\)
`-> y=3 (` tương tự phần trên `)`
Vậy, có `3` nguyên tử `O` trong phân tử này.
`-> CTHH` của `Y: Fe_2O_3`
Theo đề, ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}70=\dfrac{56x.100}{160}\\56x+16y=160\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=3\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow CTHH:Fe_2O_3\)
TN1: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2;
FexOy + 2yHCl ---> xFeCl2y/x+ y H2O;
TN2 : FexOy + yH2 --->x Fe +y H2O; (*)
a.Ta có: nH2= 0,224/22,4=0,01 (mol);
=> nFe= 0,01 (mol) => mFe= 0,01*56= 0,56 (g)
=> mFexOy= 1,28- 0,56= 0,72 (g)
%mFe=\(\dfrac{0,56\cdot100}{1,28}=43,75\%\)
%mFexOy=100-43,75=56.25%
b. ta có: mhh (TN2)= 5*mhh(TN1)
giả sử: mhh (TN1)= 6,4 (g)
=> mFe (trong hh)= 0,56*5= 2,8 (g)
=> mFe sr (*)= 5,6-2,8= 2,8 (g)=> nFe(*)= 0,05(mol)=> nFexOy= 0,05/y
ta có mFexOy= 6,4-2,8= 3,6 (g)
=> MFexOy= \(\dfrac{3,6}{\dfrac{0,05}{y}}=72y\)
Mặt khác ta có: 56x + 16y= 72y
=> 56x= 56y
=>\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{1}\)
VẬY CÔNG THỨC SẮT OXIT ĐÓ LÀ FeO
Một hợp chất có công thức dạng FexOy. Biết phân tử khối bằng 160đvC. Xác định CTHH của hợp chất trên
Gọi CTPT của A là FexOy
Ta có: \(\%Fe=\dfrac{56.x}{160}=40\Rightarrow x=2\)
\(\%O=\dfrac{16.y}{160}=40\Rightarrow y=3\)
Vậy CTPT của A là Fe2O3
\(PTK_X=102\left(đvC\right)\\ \Rightarrow M_X=102\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow m_O=\%O.M_X=47,06\%.102=48\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_O=\dfrac{m}{M}=\dfrac{48}{16}=3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow CTHH.của.M.có.dạng:X_2O_3\)
\(\Leftrightarrow X.2+16.3=102\\ \Leftrightarrow X=27\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow X.là.Al\left(nhôm\right)\)
\(\Rightarrow CTHH.của.M:Al_2O_3\)
a, theo đề ta có:
MFexOy=160g/mol
=>ptk FexOy=160 đvC
Fex=160:(7+3).7=112đvC
=>x=112/56=2
Oy=160-112=48đvC
=>y=48/16=3
vậy CTHH của hợp chất A=Fe2O3
b. đề thiếu hả nhìn ko hỉu
a)
Gọi a là hóa trị của Fe, O có hóa trị II
-CTHH : FeaxOIIy
Áp dụng quy tắc hóa trị: x.a=y.II
⇒ a = \(\frac{y.II}{x}\)
Vậy hóa trị của Fe công thức trên là \(\frac{IIy}{x}\)
Câu b ai biết làm không ?
Ai giúp mình với !!!!!