Bài 1: Nung hoàn toàn 15,15 g chất rắn A thu được chất rắn B và 1,68 lít khí oxi (đktc). Trong hợp chất B có thành phần % khối lượng các nguyên tố 37,65% oxi, 16,47% nito còn lại là kali. Xác định cthh của B và A. Biết rằng công thức đơn giản nhất chính là cthh của A và B.
Bài 2: Đốt cháy hoàn hợp chất A cần vừa đủ 13,44 lít khí oxi(đktc), thu được hỗn hợp sản phẩm B chỉ có khí CO2 và hơi nước. Dẫn toàn bộ sản phẩm B qua bình chứa dd nước vôi trong dư thấy có 40 g kết tủa( chất rắn) đồng thời khối lượng bình tăng 26,6 g. Xác định công thức phân tử A. Biết tỉ khối hơi so với A là 37.
Mọi người giúp mình với ạ. Mình cần gấp :((
Bài 1 :
Ta có sơ đồ: \(A\underrightarrow{^{to}}B+O_2\)
\(n_{O2}=\frac{1,68}{22,4}=0,075\left(mol\right)\rightarrow m_{O2}=0,075.32=2,4\left(g\right)\)
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mA = mB + m oxi → mB = mA - moxi
\(=15,15-2,4=12,75\left(g\right)\)
Trong B: \(m_O=12,75.37,65\%=4,8\left(g\right)\)
\(m_N=12,75.16,47\%=2,1\left(g\right)\)
\(m_K=12,75-\left(4,8+2,1\right)=5,84\left(g\right)\)
Suy ra :
\(n_O=\frac{4,8}{16}=0,3\left(mol\right)\)
\(m_N=\frac{2,1}{14}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_K=\frac{5,85}{39}=0,15\left(mol\right)\)
Gọi CTHH của B là KxNyOz
Ta có \(x:y:z=n_K:n_N:n_O=0,15:0,15:0,3=1:1:2\)
Chọn x = 1, y = 1, z = 2 → Công thức đơn giản nhất là KNO2
Theo gt \(\rightarrow\) CTHH của B là KNO2.
Trong A: theo định luật bảo toàn nguyên tố:
\(m_O=4,8+2,4=7,2\left(g\right)\)
\(n_O=\frac{7,2}{16}=0,45\left(mol\right)\)
\(n_N=0,15\left(mol\right),n_K=0,15\left(mol\right)\)
Gọi CTHH của A là KaNbOc
Ta có\(a:b:c=0,15:0,15:0,45=1:1:3\)
Chọn a = 1, b = 1, c =3
Vậy CTHH là : \(KNO_3\)
Bài 2:
Gọi CTPT là CxHyOz
\(n_{CO2}=n_{CaCO3}=\frac{40.}{100}=0,4\left(mol\right)\)
\(m_{H2O}=26,6-0,4.44\)
\(\rightarrow n_{H2O}=0,5\)
\(n_{O2}=0,6\)
\(m_A=26,6-0,6.32=7,4\)
\(M_A=37.2=74\)
\(\rightarrow n_A=0,1\)
\(n_C=0,4\)
\(n_H=0,5.2=1\)
\(n_O=0,4.2+0,5-0,6.2\left(bt.O\right)=0,1\)
Có \(x:y:z=0,4::0,1=4:10:1\)
Vậy A là C4H10O