It is very common in a Vietnamese family that the woman _____ all the cooking while her husband ____ and _____ to be called to the table.
A. does/ is resting/ waiting B. is doing/ rests/ waits
C. is doing/ is resting/ waits D. does/ rests/ waits
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Chủ đề của đoạn văn là về __________.
A. Phụ nữ Mỹ đang làm việc như thế nào
B. Cuộc sống các gia đình ở Mỹ đang thay đổi như thế nào.
C. Những người đàn ông Mỹ trong vai trò nội trợ.
D. Các bà nội trợ ở Mỹ.
Dựa vào đoạn văn đầu tiên giới thiệu chủ đề, ta thấy có câu chủ đề là: “Family life in the United States is changing” – (Cuộc sống ở các gia đình Mỹ đang thay đổi) rồi các đoạn văn tiếp theo đi vào diễn giải cho câu chủ đề đó.
D
Các công ty ở Mỹ có thể giúp gì những ông bố bà mẹ?
A. chi tiêu nhiều hơn
B. chi trả cho người trông trẻ
C. cho phép bố mẹ làm việc ít hơn bình thường
D. giúp họ nuôi nấng con cái
Dẫn chứng: Parents may get another kind of help from the companies they work for. Many companies now let people with children work part-time. That way, parents can spend more time with their children.
Tạm dịch: Các bậc cha mẹ có thể nhận được một loại hình giúp đỡ từ công ty mà họ làm việc. Nhiều công ty hiện nay cho mọi người cùng với con đến làm việc bán thời gian. Bằng cách đó, cha mẹ có thể dành nhiều thời gian với con cái của họ.
Đáp án: D
B
Điều gì có thể được rút ra từ đoạn số 4 là__________
A. Các cặp đôi không thể chi trả cho người trông trẻ và trung tâm giữ trẻ
B. Ông bà có thể giúp chăm sóc lũ trẻ thường xuyên
C. Tất cả các cặp đôi có công việc hỗ trợ phí cho nhà trông trẻ và trung tâm trông trẻ
D. Trong quá khứ ông bà không giúp việc trông trẻ
Dẫn chứng:In the past, many families got help with child care from grandparents.
Tạm dịch: trong quá khứ, nhiều gia đình được ông bà giúp đỡ chăm sóc trẻ
Đáp án B
Đáp án B
In the past, many families got help with child care from grandparents.
Điều được nhắc tới trong đoạn 4 là:
A. các cặp đôi không thể chi trả cho nguười trông trẻ và nhà giữ trẻ.
B. ông bà có thể chăm sóc lũ trẻ thưởng xuyên.
C. tất cả các cặp đôi có công việc hỗ trợ phí cho nhà trông trẻ và nhà giữ trẻ.
D. trong quá khứ, ông bà không giúp việc trông trẻ
Đáp án A
Có thể suy ra từ đoạn 4 rằng __________.
A. các cặp vợ chồng có thu nhập thấp không thể có đủ tiền thuê người giữ trẻ hoặc gửi con đi trẻ.
B. ông bà có thể giúp chăm sóc con cái thường xuyên
C. tất cả các cặp vợ chồng có công việc có thể trả tiền cho người giữ trẻ hoặc nơi giữ trẻ
D. trước kia, ông bà không giúp vợ chồng chăm con
Dẫn chứng trong bài đọc: “The problem with this kind of help is the high cost. It is possible only for couples with jobs that pay well.” (Vấn đề cùa sự trợ giúp này là chi phí cao. Có thể chỉ phù hợp với những cặp vợ chồng có lương cao.)
Đáp án D
Ngày nay, có ____________.
A. càng nhiều phụ nữ ở cùng với con cái cả ngày.
B. nhiều công việc bên ngoài hơn trước kia.
C. nhiều người vợ nội trợ hơn trước kia.
D. nhiều phụ nữ đi làm bên ngoài hơn trước kia.
Dẫn chứng ở câu đầu đoạn 2: “These days, however, more and more wemen work outside the home” – ( Ngày nay, có ngày càng nhiều phụ nữ đi làm ở bên ngoài).
Find the one choice that best completes the sentence
1 Please answer the phone when it ___
a, is ringing
b, ringing
c, rang
d, rings
2 She feels ___ to continue her work
a, too sleepy
b, sleepy enough
c, enough sleepy
d, so sleepy
3 I'm sorry . I'm not ___ to help you lift the table
a, enough strong
b, too strong
c, strong enough
d, enough strength
4 The kettle ___ now . Shall I make the tea ?
a, boil
b, boils
c, is boiling
d, boiling
5 Where is Tom ? - He ___ under the car
a, lies
b, lying
c, is lying
d, lie
6 Mother ___ now . She always ___ after lunch
a, rests/ rests
b, is resting/ is resting
c, rests/ is resting
d, is resting/ rests
7 My cousin Hoa is going to visit me . She'll be here ___ Christmas
a, in
b, at
c, to
d, with
8 My mother often spends her free time ___ volunteer work at a local orphanage
a, to do
b, do
c, doing
d, working
C
c