Bài tập 14: Tính khối lượng CuO tạo thành khi: a) Cho 6,4 (g) Cu tác dụng với oxi dư. b) 12,8 (g) Cu trong 6,72 (l) khí oxi.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{Cu} = \dfrac{6,4}{64} = 0,1(mol)\\ n_{O_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)\\ 2Cu + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO\)
Vì :\(n_{Cu} = 0,1 < 2n_{O_2} = 0,3.2 = 0,6\)
Do đó Cu hết,O2 dư
a) PTHH: 2Cu + O2 ==(nhiệt)=> 2CuO
b) nCu = 6,4 / 64 = 0,1 (mol)
=> nO2 = 0,05 (mol)
=> VO2(đktc) = 0,05 x 22,4 = 1,12 lít
c) nCuO = nCu = 0,1 (mol)
=> mCuO = 0,1 x 80 = 8 (gam)
a)
\(2Cu + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO\)
b)
\(n_{Cu} = \dfrac{16,8}{64} = 0,2625(mol)\)
2Cu + O2 \(\xrightarrow{t^o}\) 2CuO
0,2625........0,13125................0,2625.......................(mol)
Vậy :
\(m_{O_2} = 0,13125.32 = 4,2(gam)\\ m_{CuO} = 0,2625.80 = 21(gam)\)
c)
2KMnO4 \(\xrightarrow{t^o}\) K2MnO4 + MnO2 + O2
0,2625.......................................0,13125................(mol)
\(m_{KMnO_4} = 0,2625.158 = 41,475(gam)\)
PT : 2Cu + O2 ---> 2CuO
(mol ) 2 1 2
(mol) 2x x 2x
PT : 4Al + 3O2 -----> 2Al2O3
(mol) 4 3 2
(mol) 4y 3y 2y
Gọi 2x và 4y lần lượt là số mol của Cu và Al
ta có : m ( hỗn hợp X ) = m ( Cu ) + m ( Al )
hay 12,08 = 64.2x + 27.4y
---> 128x +108y = 12,08 (1)
ta có : m ( CuO ) + m ( Al2O3) = 22
hay 2x.80 + 2y.102 = 22
---> 160x + 204y =22 (2)
Từ (1) và (2) ta có hpt :\(\hept{\begin{cases}128x+108y=12,08\\160x+204y=22\end{cases}}\)
suy ra : \(\hept{\begin{cases}x=0,01\\y=0,1\end{cases}}\)
Khối lượng oxi bằng số mol oxi đã phản ứng ở cả 2 pt cộng lại : x + 3y = 0,01 + 3.0,1 = 0,31 (mol)
m (O2) = n . M = 0,31 . 32 = 9,92 (g)
Thành phần phần trăm của Cu = \(\frac{m_{Cu}}{m_{hh}}=\frac{64.2.0,01}{12,08}.100=10,6\%\)
______________________ Al = 100 % - 10,6% = 89,4%.
k nha !
\(n_{Cu}=\dfrac{6.4}{64}=0.1\left(mol\right)\)
\(2Cu+O_2\underrightarrow{^{t^0}}2CuO\)
\(0.1....................0.1\)
\(m_{CuO\left(tt\right)}=0.1\cdot80=8\left(g\right)\)
\(H\%=\dfrac{m_{lt}}{m_{tt}}\cdot100\%=\dfrac{6.4}{8}\cdot100\%=80\%\)
Bài tập 14 :
a, PTHH : \(2Cu+O_2\rightarrow2CuO\)
\(n_{Cu}=\frac{m_{Cu}}{M_{Cu}}=\frac{6,4}{64}=0,1\left(mol\right)\)
- Theo PTHH : \(n_{CuO}=n_{Cu}=0,1\left(mol\right)\)
-> \(m_{CuO}=n_{CuO}.M_{CuO}=0,1.\left(64+16\right)=8\left(g\right)\)
a) PTHH: Cu + 1/2 O2 -to-> CuO
nCu= 6,4/64= 0,1(mol) => nCuO= nCu= 0,1(mol)
=> mCuO= 0,1. 80=8(g)
b) PTHH: Cu + 1/2 O2 -to-> CuO
nCu= 12,8/64= 0,2(mol)
nO2= 6,72/22,4= 0,3(mol)
Vì: 0,2/1 < 0,3/1 => O2 dư, Cu hết, tính theo nCu
=> nCuO= nCu= 0,2(mol)
=> mCuO= 0,2.80=16(g)