Viết lại câu sử dụng từ gợi ý
Dense population will affect the quality of life in a country(effect)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn C.
Đáp án C.
Dịch câu hỏi: Từ “convey” trong đoạn văn gần nghĩa với_____.
A. devise: nghĩ ra, sáng chế
B. conjure up: gợi lên
C. demonstrate: biểu hiện, hiển thị = convey: truyền đạt
D. indicate: chỉ, cho biết
Đáp án B
Câu hỏi từ vựng.
Trong đoạn văn, từ “invaluable”đồng nghĩa với ______.
A. invalid (adj): tàn phế.
B. priceless (adj): vô giá (quá quý giá đến mức không thể định giá nổi).
C. shapeless (adj): quái gở, kì quái.
D. incremental (adj): thuộc về tiền lãi.
Invaluable (adj) = B. priceless (adj): vô giá (quá quý giá đến mức không thể định giá nổi).
Đáp án D
Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập tới trong đoạn văn?
A. sự tiêu thụ calo.
B. sự suy giảm dân số.
C. trình độ học thức.
D. tỉ giá ngoại hối.
Dẫn chứng ở dòng 8-14: “Following the proportional layout , a sequence of smaller maps shows the world’s population density, each country’s birth and death rates, population increase and decrease (B), industrialization, urbanization , gross national product in terms of per capita income, the quality of medical care, literacy(C), and language. To give readers a perspective on how their own country fits in with the global view, additional projections despite the world’s patterns in nutrition, calorie and protein consumption (A), health care, number of physicians per unit of population, and life expectancy by region.”- (Theo bố cục tỷ lệ, một chuỗi những bản đồ nhỏ hơn cho thấy mật độ dân số thế giới, tỷ lệ sinh và tử của mỗi quốc gia, sự tăng-giảm dân số, công nghiệp hoá, đô thị hoá, tổng sản lượng quốc dân trên số thu nhập bình quân đầu người, chất lượng chăm sóc y tế, trình độ học vấn và ngôn ngữ. Để cho độc giả có được cái nhìn về đất nước họ hợp với viễn cảnh toàn cầu như thế nào, các mô phỏng được thêm vào bất kể những khuôn mẫu của thế giới trong những vấn đề như dinh dưỡng, mức tiêu thụ ca-lo và protein, chăm sóc sức khỏe, số bác sĩ trên một đơn vị dân số, và tuổi thọ theo vùng).
Chọn D.
Đáp án D.
Dịch câu hỏi: Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập tới trong đoạn văn?
A. sự tiêu thụ calo.
B. sự suy giảm dân số.
C. trình độ học thức.
D. tỉ giá ngoại hối.
Thông tin: “Following the proportional layout , a sequence of smaller maps shows the world’s population density, each country’s birth and death rates, population increase and decrease (B), industrialization, urbanization , gross national product in terms of per capita income, the quality of medical care, literacy (C), and language. To give readers a perspective on how their own country fits in with the global view, additional projections despite the world’s patterns in nutrition, calorie and protein consumption (A), health care, number of physicians per unit of population, and life expectancy by region.”
(Theo bố cục tỷ lệ, một chuỗi những bản đồ nhỏ hơn cho thấy mật độ dân số thế giới, tỷ lệ sinh và tử của mỗi quốc gia, sự tăng-giảm dân số, công nghiệp hoá, đô thị hoá, tổng sản lượng quốc dân trên số thu nhập bình quân đầu người, chất lượng chăm sóc y tế, trình độ học vấn và ngôn ngữ. Để cho độc giả có được cái nhìn về đất nước họ hợp với viễn cảnh toàn cầu như thế nào, các mô phỏng được thêm vào bất kể những khuôn mẫu của thế giới trong những vấn đề như dinh dưỡng, mức tiêu thụ ca-lo và protein, chăm sóc sức khỏe, số bác sĩ trên một đơn vị dân số, và tuổi thọ theo vùng).
Đáp án B
Đề: Thứ nào sau đây KHÔNG được đề cập đến trong đoạn văn?
A. Sự tiêu thụ calo
B. Tỷ giá ngoại tệ
C. Trình độ giáo dục
D. Sự giảm dân số
Các đáp án A, C, D đều được đề cập đến trong bài ở đoạn “Following the proportional… and life expectancy by region” → chọn B
Đáp án B
Các lựa chọn A, C, D đều nằm trong đoạn văn: “Following the proportional layout, a sequence of smaller maps shows the world’s population density, each country’s birth and death rates, population increase or decrease (D), industrialization, urbanization, gross national product in terms of per capita income, the quality of medical care, literacy, and language (C). To give readers a perspective on how their own country fits in with the global view, additional projections depict the world's patterns in nutrition, calorie and protein consumption (A)…”
Đáp án D
Theo như bài văn, bản đồ đầu tiên trong atlas thế giới của Pennycooke chỉ ra rằng______.
A. Chính sách dân số ở mỗi nước.
B. Kích cỡ giả định của các quốc gia.
C. Tỉ lệ địa lý của mỗi nước.
D. Ranh giới quốc gia liên quan đến dân số.
Dẫn chứng ở câu 3+4: “One of the best, Pennycooke’s World Atlas, has been widely accepted as a standard owing to the quality of its maps and photographs, which not only show various settlements but also portray them in a variety of scales. In fact , the very first map in the atlas is a cleverly designed population cartogram that projects the size of each country if geographical size were proportional to population”- (Một trong những atlas thế giới tốt nhất là của Pennycooke, đã được chấp nhận rộng rãi như là một tiêu chuẩn bởi chất lượng các tấm bản đồ và hình ảnh, nó không chỉ cho thấy các khu dân cư mà còn thể hiện được chúng theo nhiều mật độ khác nhau. Trên thực tế, tấm bản đồ đầu tiên trong tập atlas là tấm bản đồ dân số được thiết kế vô cùng khéo léo, phác họa ra kích cỡ của mỗi quốc gia nếu kích cỡ địa lí cân xứng với số dân).