Hòa tan hoàn toàn 10g hỗn hợp bột Fe và Fe²O³ bằng dung dịch axit HCl thu được một chất khí có thể tích bằng 1,12 lít (đktc) và dung dịch A
a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra
b. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
c. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa. Lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi. Xác định khối lượng chất rắn thu được
a. \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
b. \(n_{H2}=\frac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
\(\rightarrow n_{Fe}=n_{H2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\rightarrow\%m_{Fe}=\frac{0,05.56}{10}=28\%,\%_{Fe2O3}=100\%-28\%=72\%\)
c. \(n_{Fe2O3}=0,045\left(mol\right)\)
\(\rightarrow n_{FeCl_3}0,045.2=0,09\left(mol\right)\)
\(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,05\left(mol\right)\)
Ta có \(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\)
______0,05________________0,05
\(FeCl_3+3NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+3NaCl\)
0,09________________0,09_____________
\(4Fe\left(OH\right)_2+O_2\rightarrow2Fe_2O_3+4H_2O\)
0,05______________0,025____________
\(3Fe\left(OH\right)_3\rightarrow Fe_2O_3+3H_2O\)
0,09______ 0,045______________
\(\rightarrow n_{Fe2O3}=0,025+0,045=0,07\left(mol\right)\)
\(\rightarrow m_{Fe2O3}=0,07.160=11,2\left(g\right)\)