Tìm đa thức P(x)= ax3+bx2+c biết rằng P(x) chia hết cho x-3 và chia P(x) cho x2-4 dư là 4x-2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
2) Ta có đẳng thức sau: \(\left(a+b\right)\left(b+c\right)\left(c+a\right)=\left(a+b+c\right)\left(ab+bc+ca\right)-abc\)
Chứng minh thì bạn chỉ cần bung 2 vế ra là được.
\(\Rightarrow P=\left(a+b+c\right)\left(ab+bc+ca\right)-2abc\)
Do \(a+b+c⋮4\) nên ta chỉ cần chứng minh \(abc⋮2\) là xong. Thật vậy, nếu cả 3 số a, b,c đều không chia hết cho 2 thì \(a+b+c\) lẻ, vô lí vì \(a+b+c⋮4\). Do đó 1 trong 3 số a, b, c phải chia hết cho 2, suy ra \(abc⋮2\).
Do đó \(P⋮4\)
Áp dụng định lý Bezout ta có:
\(P\left(x\right)⋮\left(x-3\right)\Rightarrow P\left(3\right)=0\Rightarrow27a+9b+c=0\left(1\right)\)
\(P\left(x\right)\)chia cho \(x^2-4\)dư 4x-2\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}P\left(2\right)=6\\P\left(-2\right)=-10\end{cases}\Rightarrow}\hept{\begin{cases}8a+4b+c=6\\-8a+4b+c=-10\end{cases}\left(2\right)}\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\hept{\begin{cases}27a+9b+c=0\\8a+4b+c=6\\-8a+4b+c=-10\end{cases}}\)\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}a=1\\9b+c=-27\\4b+c=-2\end{cases}}\)\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}a=1\\b=-5\\c=18\end{cases}}\)
Do đó đa thức \(P\left(x\right)=x^3-5x^2+18\)
f(x)= (x-3). Q(x)+2 moi X
f(x)=(x+4).H(x)+9 moi X
=>f(3)= 2
f( -4)= 9
f(x)= (x^2+x-12).(x^2+3)+ ax +b
=(x-3)(x+4). (x^2+3) +ax+b
=>f(3)= 3a+b=2
f(-4)=b -4a=9
=>a= -1; b=5
=> f(x)=(x^2+x-12)(x^2+3)-x+5
= x^4+x^3-9x^2+2x-31
Ta thấy :
x2 +x -12 = x2 +4x - 3x-12
= x(x+4) - 3(x+4)
= (x-3)(x+4)
Vì :
f(x) chia (x-1)(x+4) được x2 + 3 và còn dư
Mà số dư có bậc không vượt quá 1
=> f(x) = (x-3)(x+4)(x2 + 3) +ax +b
Ta có :
f(x) chia (x-3) dư 2
=> f(3)=2
=> 3a+b=2
f(x) chia (x+4) dư 9
=> f(-4)=9
=> b-4a=9
=> 3a+b-b+4a = 2-9
7a = -7
=> a= -1
=> -3 + b =2
b=5
Vậy đa thức f(x) = (x-3)(x+4)(x2 + 3) - x + 5
- Để hai đa thức trên chia cho nhau hết thì :\(\left\{{}\begin{matrix}7a-4=0\\b-2\left(1-3a\right)=0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}7a=4\\6a+b=2\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=\dfrac{4}{7}\\b=-\dfrac{10}{7}\end{matrix}\right.\)
Vậy ...
Theo định lí Bezout, ta có:
+) f(x) chia x-3 dư 2 => f(3)=2
+) f(x) chia x+4 dư 9 => f(-4)=9
Do f(x) chia cho \(x^2+x-12\) được thương là \(x^2+3\) và còn dư nên giả sử ax+b là số dư thì \(f\left(x\right)=\left(x^2+x-12\right)\left(x^2+3\right)+ax+b\)
\(=x^4+x^3-9x^2+3x-36+ax+b\)
\(\Rightarrow f\left(3\right)=2\Leftrightarrow3^4+3^3-9.3^2+3.3-36+ax+b=2\)
\(\Rightarrow0+ax+b=2\Rightarrow3a+b=2\) (1)
Vì \(f\left(-4\right)=9\Rightarrow\left(-4\right)^4+\left(-4\right)^3-9.\left(-4\right)^2-3.4-36-4a+b=9\)
\(\Rightarrow0-4a+b=9\Rightarrow4a-b=-9\) (2)
Từ (1) và (2) => (3a+b)+(4a-b)=2-9 => 7a=-7 => a=-1 => b=5 => ax+b=-x+5
\(\Rightarrow f\left(x\right)=x^4+x^3-9x^2+3x-36-x+5\)
\(=x^4+x^3-9x^2+2x-31\)
Vậy \(f\left(x\right)=x^4+x^3-9x^2+2x-31\)