Bài 1: So sánh tính chất hóa học khí HCl và dd HCl?
Bài 2: Nhận biết các dung dịch NaCl, HCl, HNO3 và NaOH.
Bài 3: Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Mg và Fe bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 11,2 lit khí (đkc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
Bài 4: Hòa tan 0,6 gam một kim loại R hóa trị II vào một lượng HCl 18,25% (vừa đủ). Sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng lên 0,55g.
a, Tìm tên kim loại R
b, Tính C% của dung dịch sau phản ứng
Bài 5: Có 185,4 gam dung dịch HCl 10%. Tính thể tích khí HCl (ở đkc) cần cho vào dung dịch này để thu được dung dịch HCl có nồng độ là 16,57%?
Giúp mình với mình đang cần gấp
Bài 4 :
a)
\(R+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2\)
m dd tăng=mR-mH2
\(\rightarrow m_{H2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\rightarrow n_{H2}=\frac{0,5}{2}=0,025\left(mol\right)\)
\(n_Rn_{H2}=0,025\left(mol\right)\)
\(M_R=\frac{0,6}{0,025}=24\left(\frac{g}{mol}\right)\)
Vậy R là Magie
b)
\(n_{HCl}=0,025.2=0,05\left(mol\right)\)
\(m_{dd_{HCl}}=\frac{0,05.36,5}{18,25\%}=10\left(g\right)\)
\(m_{Dd_{Spu}}=0,6+10-0,025.2=10,55\left(g\right)\)
\(\rightarrow C\%_{MgCl2}=\frac{0,025.95}{10,55}.100\%=22,51\%\)
Bài 5 :
\(C\%=\frac{m_{HCl}}{m_{dd}}.100\%=10=\frac{m_{HCl}}{185,4}.100\%\)
\(\rightarrow m_{HCl}=18,54\left(g\right)\)
Gọi số mol HCl thêm vào = x (mol)
\(16,57\%=18,54+36,5x/185,4.100\%\)
\(\rightarrow x=0,4\left(mol\right),V_{HCl}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)