Cho 13g Zn t/d với 300g dd HCl 7,3% thu đc dd X và khí V(l) khí H2 (đktc)
a. Tính VH2 thu đc (đktc)
b. Tính nồng độ phần trăm của dd A
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(2Al + 6HCl \rightarrow 2AlCl_3 + 3H_2\)
\(n_{Al}= \dfrac{10,8}{27}=0,4 mol\)
\(n_{HCl}= 0,3 mol\)
\(2Al + 6HCl \rightarrow 2AlCl_3 + 3H_2\)
Trước PƯ: 0,4 0,3
PƯ: 0,1 0,3 0,1 0,15
Sau PƯ: 0,3 0 0,1 0,15
Đây là mình làm tắt, bạn nên làm bài hết dư này theo cách của bạn
Sau PƯ: dd X có AlCl3 (0,1 mol) và 0,15 mol H2
\(V= 0,15 . 22,4=3,36 l\)
\(m_{dd sau pư}= m_{Al pư} + m_{dd HCl} - m_{H_2}= 0,1 . 27 + 300 - 0,15. 2=302 , 4g\)
C% X=\(\dfrac{ 0,1 . 133,5}{302,4}\). 100%= 4,41%
a, \(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+CO_2+H_2O\)
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{MgCO_3}=n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{MgCO_3}=\dfrac{0,2.84}{64,8}.100\%\approx25,93\%\\\%m_{MgSO_4}\approx74,07\%\end{matrix}\right.\)
b, - Dung dịch C gồm: MgCl2, MgSO4 và HCl dư.
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgCl_2}=n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\\n_{HCl\left(pư\right)}=2n_{CO_2}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có: \(m_{HCl}=100.18,25\%=18,25\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{18,25}{36,5}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl\left(dư\right)}=0,5-0,4=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{MgSO_4}=64,8-0,2.84=48\left(g\right)\Rightarrow n_{MgSO_4}=\dfrac{48}{120}=0,4\left(mol\right)\)
Có: m dd sau pư = 64,8 + 100 - 0,2.44 = 156 (g)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0,2.95}{156}.100\%\approx12,18\%\\C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{0,1.36,5}{156}.100\%\approx2,34\%\\C\%_{MgSO_4}=\dfrac{48}{156}.100\%\approx30,77\%\end{matrix}\right.\)
c, PT: \(MgCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Mg\left(OH\right)_{2\downarrow}\)
\(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)
\(MgSO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+Mg\left(OH\right)_{2\downarrow}\)
\(Mg\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}MgO+H_2O\)
Theo PT: \(n_{MgO}=n_{Mg\left(OH\right)_2}=n_{MgCl_2}+n_{MgSO_4}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{cr}=m_{MgO}=0,6.40=24\left(g\right)\)
\($a/$\\ Zn+2HCl \to ZnCl_2+H_2\\ b/\\ n_{Zn}=0,1(mol)\\ n_{HCl}=0,1.2=0,2(mol)\\ m_{ddHCl}=\frac{0,2.36,5.100}{7,3}=100(g)\\ C\%_{ZnCl_2}=\frac{0,1.136}{100+6,5-0,1.2}.100\%=12,8\%\)
\(a/\\ Zn+2HCl \to ZnCl_2+H_2\\ b/\\ n_{Zn}=\frac{6,5}{65}=0,1(mol)\\ n_{HCl}=0,2(mol)\\ m_{ddsaupu}=\frac{0,1.36,5.100}{7,3}+6,5-0,1.2=56,3(g)\\ C\%_{ZnCl_2}=\frac{0,1.136}{56,3}.100\%=24,16\%\)
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{10,6}{106}=0,1\left(mol\right);n_{HCl}=\dfrac{150.7,3\%}{36,5}=0,3\left(mol\right)\)
\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O+CO_2\)
0,1...............0,3
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,3}{2}\)=> Sau phản ứng HCl dư, tính theo số mol Na2CO3
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{Na_2CO_3}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(V_{CO_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Dung dịch A gồm NaCl, HCl dư
Theo PT: \(n_{HCl\left(pứ\right)}=2n_{Na_2CO_3}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{NaCl}=2n_{Na_2CO_3}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{ddsaupu}=10,6+150-0,1.44=156,2\left(g\right)\)
\(C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{\left(0,3-0,2\right).36,5}{156,2}.100=2,34\%\)
\(C\%_{NaCl}=\dfrac{0,2.58,5}{156,2}.100=7,49\%\)
Số mol của muối natri cacbonat
nNa2CO3 = \(\dfrac{m_{Na2CO3}}{M_{Na2CO3}}=\dfrac{10,6}{106}=0,1\left(mol\right)\)
Khối lượng của axit clohidric
C0/0HCl = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{7,3.150}{100}=10,95\left(g\right)\)
Số mol của axit clohiric
nHCl = \(\dfrac{m_{HCl}}{M_{HCl}}=\dfrac{10,95}{36,5}=0,3\left(mol\right)\)
a) Pt : Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2\(|\)
1 2 2 1 1
0,1 0,3 0,2 0,1
b) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,3}{2}\)
⇒ Na2CO3 phản ứng hết , HCl dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol Na2CO3
Số mol của khí cacbon đioxit
nCO2 = \(\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
Thể tích của khí cacbon đioxit ở dktc
VCO2 = nCO2 . 22,4
= 0,1 . 22,4
= 2,24 (l)
c) Số mol của dung dịch natri clorua
nNaCl = \(\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của dung dịch natri clorua
mNaCl = nNaCl . MNaCl
= 0,2 . 58,5
= 11,7 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mNa2CO3 + mHCl - mCO2
= 10,6 + 150 - (0,1 . 44)
= 151,8 (g)
Nồng độ phần trăm của dung dịch natri clorua
C0/0NaCl = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{11,7.100}{151,8}=7,71\)0/0
Chúc bạn học tốt
\(n_{Zn}=\dfrac{4,55}{65}=0,07(mol)\\ Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\\ a,n_{HCl}=0,14(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,14}{0,2}=0,7M\\ b,n_{H_2}=0,07(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,07.22,4=1,568(l)\\ c,n_{ZnCl_2}=0,07(mol)\\ \Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,07.136=9,52(g)\\ c,ZnCl_2+2AgNO_3\to 2AgCl\downarrow+Zn(NO_3)_2\)
\(m_{dd_{ZnCl_2}}=200.0,8+4,55-0,07.2=164,41(g)\\ n_{AgCl}=0,14(mol);n_{Zn(NO_3)_2}=0,07(mol)\\ \Rightarrow C\%_{Zn(NO_3)_2}=\dfrac{0,07.189}{164,41+200-0,14.143,5}.100\%=3,84%\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,2___ 0,4_____0,2_____0,2
\(n_{Zn}=\frac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\frac{300.7,3}{10.36,5}=0,6\left(mol\right)\)
Lập tỉ lệ hết với dư:
\(\frac{0,2}{1}< \frac{0,6}{2}\)
Vậy Zn hết, HCl dư
\(a,V_{H2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b, Dd A: ZnCl2
\(m_{Dd}=300-\left(0,2.2\right)=299,6\left(g\right)\)
\(m_{ZnCl2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
\(\rightarrow C\%_{ZnCl2}=\frac{27,2}{299,6}=9,08\%\)