Nêu sự khác nhau giữa thì tương lai đơn và tương lai tiếp diễn
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
I. Cấu trúc:
TL ĐƠN | TL TIẾP DIỄN |
(+) S + will/shall + V-inf (-) S + will/shall + not + V-inf (?) Will/Shall + S + V-inf? Yes, S + will/shall No, S + will/shall + not V-inf: động từ nguyên thể không "to". - I/ We + shall - I/ We/ You/ He/ She... + will - will/shall = 'll - will not = won't - shall not = shan't Ex: - She will be a good mother. - We will go to England next year. |
(+) S + will/ shall + be + V-ing (-) S + will/ shall + not + be + Ving (?) Will/ Shall + S + be + Ving? Yes, S + will/ shall No, S + will/ shall + not |
II. Cách sử dụng:
TL ĐƠN | TL TIẾP DIỄN |
1. Diễn đạt một quyết định ngay tại thời điểm nói. Ex: Oh, I've left the door open. I will go and shut it. 2. Diễn đạt lời dự đoán không có căn cứ. Ex: - People won’t go to Jupiter before the 22nd century. - Who do you think will get the job? 3. Dùng trong câu đề nghị. Ex: - Will you shut the door? - Shall I open the window? - Shall we dance? 4. Câu hứa hẹn Ex: I promise I will call you as soon as i arrive. |
1. Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định ở tương lai. Ex: - At 10 o'clock tomorrow morning he will be working. - I will be watching TV at 9 o'clock tonight. 2. Diễn đạt hành động đang xảy ra ở tương lai thì có 1 hành động khác xảy ra. Ex: - I will be studying when you return this evening. - They will be travelling in Italy by the time you arrive here. |
III. Dấu hiệu nhận biết:
TL ĐƠN | TL TIẾP DIỄN |
• tomorrow • next day/week/month... • someday • soon • as soon as • until... |
• at this time tomorrow • at this moment next year • at present next Friday • at 5 p.m tomorrow... |
5.Diễn tả một lời đề nghị.1. Cấu trúc mẫu câu:
Tương lai đơn | Tương lai gần |
Động từ “to be” S+ will/shall+ be+ adj/noun Động từ thường: S+will/shall+V-infinitive | Động từ “ to be” S+be going to+be+adj/noun Động từ thường: S + be going to + V-infinitive |
2. Chức năng/ Cách sử dụng:
Tương lai đơn | Tương lai gần |
1. Diễn đạt một quyết định ngay tại thời điểm nói 2. Diễn đạt lời dự đoán không có căn cứ 3. Dùng trong câu điều kiện loại 1 4. Diễn tả một gợi ý 5.Diễn tả một lời đề nghị 6. Signal Words: I think; I don't think; I am afraid; I am sure that; I fear that; perhaps; probably | 1. Diễn đạt một kế hoạch, dự định 2. Diễn đạt một lời dự đoán dựa vào bằng chứng (evidence) ở hiện tại 3. Signal words: Những evidence ở hiện tại.
|
..
Cái chữ đầu tiên" diễn tả một lời đề nghị" là mình gõ nhầm, thông cảm cho mình nhé
Thì hiện tại đơn diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.
Thì hiện tại tiếp diễn diễn đạt một hành động xảy ra vào thời điểm hiện tại, đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại.Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh. Thì này còn diễn tả một hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ always và còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra (ở tương lai gần) đặc biệt là trong văn nói
Mong bạn tích cho mk nhé(nếu đúng)!!!
có nghĩa là thì tương lai đơn và thì tương lai tiếp diễn ấy hở
I will answer your question - tương lai đơn-
This time next week , i will be meet you . -tương lai tiếp diễn-
The house will be painted by my sister tomorrow.-câu bị động tương laii đơn
I. The present simple tense( Thì hiện tại đơn)
1. Form : S ( I / we / you / they) + V
S ( he / she / it) + Vs/es
S + Be( am / is / are)......
2. Usage:
- Thì HTĐG diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên lặp di lặp lại ở hiện tại.
eg. I watch T.V every night.
- Thì HTĐG diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên.
eg. The sun rises in the East / Tom comes from America.
- Thì HTĐG được dùng khi ta nói về thời khóa biểu ( timetables), chương trình (programmes).........
eg. The train leaves the station at 8.15 a.m.
The film begins at 8 p.m.
- Thì HTĐG dùng sau những cụm từ chỉ thời gian : when, as soon as,.. và những cụm từ chỉ điều kiện : if, unless.
eg. When summer comes, I’ll go to the beach.
You won’t get good marks unless you work hard.
3. Adverbs:
Often= usually= frequently, always= constantly, sometimes =occasionally, seldom= rarely,
everyday/ week/ month.............
II. The present continuous tense( Thì hiện tại tiếp diễn )
1. Form : S + Be ( am / is / are) +V ing
2. Usage:
- Thì HTTD diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài một thời gian ở hiện tại( thường có các trạng
từ : now, right now, at the moment, at present.)
eg. The children are playing football now.
- Thì HTTD cũng thường được dùng theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.
eg. Be quiet! The baby is sleeping.
eg. She wants to go for a walk at the moment.
SIMPLE PRESENT & PRESENT CONTINUOUS
Thì Simple Present được dùng để chỉ 1 hành động diễn ra trong 1 thời gian noí chung không nhất thiết phải là thời gian ở hiện tại Thời gian nói chung là thời gian ma sự việc diễn ra mỗi ngày (every day), mỗi tuần (every week), mỗi tháng (every month), mỗi năm (every year), mỗi mùa (every spring / summer / autumn / winter)…
- He goes to school every day.
- Mrs Brown travels every summer.
* Thì Present Continuous được dùng để chỉ 1 hành động đang xảy ra (a current activity) hay một sự việc chúng ta đang làm bây giờ (now/ at present/ at this moment), hôm nay (today), tuần này (this week), năm nay (this year)…
- We are learning English now.
- Mary is playing the piano at the moment.
Hãy so sánh : - I work in a bakery every day.
- I’m working in a bakery this week.
+ Thì Simple Present thường được dùng với các động từ chỉ tri giác (verbs of perception) như :feel,
see, hear… và các động từ chỉ trạng thái như: know, understand, mean, , prefer, love, hate, need, want, remember, recognize, believe…
+ Ngoài ra chúng ta còn dùng thì Simple Present với các động từ : be, appear, belong, have to…
+ Thì Simple Present còn được dùng với các trạng từ chỉ tần suất (adverbs of frequency) như : always, usually, often, sometimes, seldom, generally, rarely, never…
- That child needs care.
- This book belongs to me.
- He never comes late.
+ Chúng ta cũng dùng thì Simple Present để chỉ 1 chân lí hay 1 sự thật hiển nhiên (a general truth).
- The sun rises in the east.
- Nothing is more precious than independence and freedom.
+ Thì Present Continuous còng được dùng để chỉ hành động ở 1 tương lai gần (a near future action)
Với các trạng từ chỉ tương lai như : tomorrow, next week, next month, next year, next summer…
III. The present perfect tense
- Thì HTHT diễn tả hành động vừa mới xảy ra, vừa mới kết thúc, thường đi với trạng từ “just”
eg. We have just bought a new car.
- Thì HTHT diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ , còn kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp tục ở tương lai.
eg. You have studied English for five years.
- Thì HTHT diễn tả hành động xaỷ ra trong quá khứ mà không biết rõ thời gian.
eg. I have gone to Hanoi.
- Thì HTHT diễn tả hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần ở quá khứ.
eg. We have seen Titanic three times.
- Thì HTHT dùng sau những từ so sánh ở cấp cao nhất.( trong lời bình phẩm)
eg. It’s the most boring film I’ve ever seen.
- Thì HTHT dùng với This is the first/ second time, it’s the first time.........
eg. This is the first time I’ve lost my way.
-Thì HTHT dùng với This morning/ This evening/ Today/ This week/ This term...... khi những thời gian này vẫn còn trong lúc nói.
eg. I haven’t seen Joana this morning . Have you seen her?
eg. Marry has gone to Paris(đang ở hoặc đang trên đường đến Pari)
Marry has been to Paris(đã đến nhưng bây giờ không còn ở Pari)
- ever :đã từng
- never :chưa bao giờ
- already :rồi
- yet: chưa (dùng trong câu phủ định và nghi vấn)
- since :từ khi( chỉ thời điểm mà hành động bắt đầu)
- for : khoảng(chỉ khoảng thời gian của hành động )
- so far =until now =up to now =up to the present : cho đến nay, cho đến tận bây giờ
Thì HTHTTD : S + have been + Ving. Sử dụng tương tự thì HTHT nhưng muốn nhấn mạnh tính liên tục của hành động.
eg. You have been learning English for 5 years.
IV. The past simple tense
eg. I went to the cinema last night.
- Khi đổi sang dạng phủ định và nghi vấn nhớ đưa động từ chính về nguyên mẫu.
- Chú ý cách phát âm các động từ có tận cùng là ‘ed’
Động từ tận cùng bằng ‘ed’ được phát âm là /d/ khi theo sau các âm hữu thanh ( trừ âm /d/ )
Động từ tận cùng bằng ‘ed’ được phát âm là /t/ khi theo sau các âm vô thanh ( trừ âm /t/ )
Động từ tận cùng bằng ‘ed’ được phát âm là /id/ khi theo sau các âm /t, d/
So sánh PRESENT PERFECT Và SIMPLE PAST
+ Chú ý :
*Thì Present Perfect thường dùng với những cụm từ sau : up to now, up to the present, so far (cho tới nay), not … yet (vẫn chưa), for, since, ever (đã từng), never, several times (nhiều lần), just (vừa mới), recently (vừa xong), lately (mới nãy) ...
- Have you ever seen a tiger ?
- The train has not arrived yet.
- We have lived here for 6 years.
- The bell has just rung.
* Thì Simple Past thường dùng với những cụm từ sau: yesterday, the day before yesterday, last week, last month, last year, last summer, ago.
- We came here a month ago.
- He went to the cinema yesterday.
* Thì Simple Past dùng để kể lại một chuỗi hành động kế tiếp nhau trong quá khứ .
- He closed all the windows, locked the doors and then went out.
V. The past continuous tense :
1. Form : S + was/ were + V ing.
2. Usage : - Hành động đang xảy ra và kéo dài một thời gian ở quá khứ.
eg. Yesterday, Mr Nam was working in the garden all the afternoon.
- Hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
eg. We were learning English at 9 a.m last Sunday.
- Hành động đang xảy ra( ở quá khứ ) thì có một hành động khác xen vào.(hđ đang xảy ra dùng thì QKTD , hđ xen vào dùng thì QKĐG )
eg. When I saw her yesterday, she was having breakfast.
- Hai hành động xảy ra song song cùng một lúc ở quá khứ.
eg. Last night, I was watching T.V while my sister was reading a book.
Note: không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác( thay bằng QKĐG).
3. Adverbs:- at 4p.m yesterday - at this time last Sunday...........
SIMPLE PAST vs PAST CONTINUOUS
+ Thì Simple Past (quá khứ đơn) được dùng để diễn tả một hành động xẩy và và kết thúc trong quá khứ có đề cập thời gian .
- I met him in the street yesterday.
+ Thì Past Continuous (quá khứ tiếp diễn) diễn tả một hành động xẩy ra kéo dài trong quá khứ .
- I met him while he was crossing the street.
- She was going home when she saw an accident.
+ Thì Past Continuous diễn tả một hành động xẩy ra kéo dài trong quá khứ tại một thời điểm xác định hoặc hai hành động cùng diễn ra song song .
- My father was watching TV at 8 o’clock last night.
- I was doing my homework while my father was watching TV
VI. The past perfect tense ( Thì quá khứ hoàn thành )
1.Form : S + had + PII.
2. Usage :Diễn tả một hành động trong quá khứ xảy ra trước một thời gian cụ thể hoặc trước một hành động khác trong quá khứ.( Nếu trong câu có hai hành động quá khứ , hđ nào xảy ra trước ta dùng QKHT, hđ nào sau ta dùng QKĐG).
eg. They had live here before 1985.
After the children had finished their homework, they went to bed.
VII. The past perfect continuous tense ( Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn )
1.Form: S + had been + Ving
2. Usage : Diễn tả một hành động quỏ khứ đó xảy ra và kộo dài cho đến khi hành động quỏ khứ thứ hai xảy ra ( hđ thứ hai dựng QKĐG).Khoảng thời gian kộo dài thường được nờu rừ trong cõu.
eg. The boys had been playing football for 2 hours before I came
PAST PERFECT vs PAST PERFECT CONTINUOUS
+ Thì Past Perfect Continuous (quá khứ hoàn thành tiếp diễn) dùng để nhấn mạnh tính liên tục của một hành động trước khi một hành động khác xẩy ra .
Hãy so sánh.
- She had been studying English before she came here for classes.
(hành động had been studying xẩy ra liên tục cho tới khi hành động came for classes xẩy ra ).
- She had studied English before she came for classes.
(hành động had studied chấm dứt trước hành động came for classes)
Hãy so sánh :
- It had been raining when I got up this morning. (mưa chấm dứt khi tôi thức dậy.)
- It was raining when I got up this morning. (mưa vẫn còn khi tôi thức dậy)
VIII. The simple future tense ( Thì tương lai đơn giản)
eg. You will give your sentences now.
- Dùng để yêu cầu, đề nghị ai đó làm gì
eg. Will you shut the door.
- Dùng để đồng ý hoặc từ chối làm gì .
eg: A:I need some money.
B:Don’t worry .I’ll lend you some.
- Dùng để hứa hẹn làm điều gì
eg:I promise I’ll call you when I arrive
- Dùng shall I và shall we để đề nghị hoặc gợi ý.
eg. Where shall we go tonight?/ Shall we go to the cinema?
- Dùng I think I’ll...../ I don’t think I’ll......khi ta quyết làm / ko làm điều gì.
eg.I think I’ll stay at home tonight./ I don’t think I’ll go out tonight.
- tomorrow : - soon :chẳng bao lâu nữa.
IX. Near future (Thì tương lai gần )
S + Be +V ing (sắp sửa )
2. Usage :- Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần có dự định trước( thường trong câu không
có trạng từ chỉ thời gian )
eg. They are going to repaint the school .
-Diễn tả sự tiên đoán, sự kiện chắc chắn xảy ra ở tương lai vì có dấu hiệu hay chứng cứ ở hiện tại .
- eg. Tom’s a good student. He’s going to pass the final exam.
Look at those clouds. It’s going to rain.
X. The future continuous tense (Thì tương lai tiếp diễn)
1. Form: S + will / shall + Be + V ing.
2. Usage : - Diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong tương lai .
eg. I will be watching T.V at 8p.m tonight.
- Diễn tả một hành động đang xảy ra ở tương lai thì có một hành động khác xảy ra.
eg. I’ll be cooking when my mother return this evening.
SIMPLE FUTURE & FUTURE CONTINUOUS
+ Thì Simple Future (tương lai đơn ) diễn tả một hành động sẽ xảy ra (có hoặc không có thời gian xác định ở tương lai); còn thì Future Continuous (Tương lai tiếp diễn) diễn tả một hành động liên tục tại một điểm thời gian xác định trong tương lai.
- He will go to the stadium next Sunday.
- We will / shall have the final test.
Hãy so sánh:
- I will eat breakfast at 6 o’clock tomorrow. (Vào lúc 6 giờ sáng mai tôi sẽ thưởng thức bữa điểm tâm)
- I will be eating breakfast at 6 o’clock tomorrow. (Vào lúc 6 giờ sáng mai tôi sẽ đang dùng bữa điểm tâm)
+ Trong các mệnh đề trạng từ chỉ thời gian hay mệnh đề điều kiện thì hiện tại đơn được dùng để thay thế cho thì hiện tại đơn.
- I shall not go until I see him.
- If he comes tomorrow, he will do it.
+ Chú ý: Will còn được dùng cho tất cả các ngôi.
XI. The future perfect tense (Thì tương lai hoàn thành )
- Diễn tả một hành động sẽ hoàn tất vào một thời điểm cho trước ở tương lai.
- Thường dùng các cụm từ chỉ thời gian như : By (+mốc thời gian ), By the time , By then.
eg. We’ll have finished our lesson by 11 o’clock.
When you come back, I’ll have had lunch.
XII. The future perfect continuous tense (Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn)
By...........for(+ khoảng thời gian), By the time , By then.
eg. By May, they’ll have been living in this house for 15 years.
SO SANH THÌ FUTURE PERFECT VÀ THÌ FUTURE PERFECT CONTINUOUS
+ Thì Tương lai hoàn thánh được dùng để chỉ một hành động sẽ hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai hay một điểm thời gian ở tương lai.
- The taxi will have arrived by the time you finish dressing.
- By next Christmas, he will have lived in Dalat for 5 years.
+ Để nhấn mạnh tính liên tục của hành động, chúng ta dùng thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn.
- By the time you receive this letter, we shall have been travelling through Russia.
- By next June, they will have been working in this factory for 12 years.
*Thì tương lai đơn:
(+) S+will +V
(-)S+won't +V
(?)Will+S+V?
Cách dùng: diễn tả một hành động sẽ xảy ra vào trong tương lai
Dấu hiệu nhận biết: tomorrow,next ...,at the future,to night........
*Thì tương lai tiếp diễn:
(+) S+will be+Ving
(-)S+won't be+Ving
(?)Will+S+be+Ving?
Cách dùng: dùng để diễn tả hành động đang diễn ra trong thời điểm cụ thể ở tương lai
Dấu hiệu: at this time tomorrow ;
at this time next+... ;
at+thời gian cụ thể (9:00 a.m,3:00p.m,...)
Bn vào đây kham khảo nhé: https://www.anhngumshoa.com/tin-tuc/tat-tan-tat-ve-12-thi-trong-tieng-anh-co-ban-ndash-cong-thuc-cach-dung-va-dau-hieu-nhan-biet-37199.html
Mk xl vì bn yêu cầu dài qá nên mk k gõ hết đc.
Học tốt nhé
Công thức HT đơn:
S + Vinf + O
S + don't / doesn't + Vinf + O
Do / Does + S + Vinf + O ?
Dấu hiệu :
always:luôn luôn
usually: thường xuyên
often: thường
sometimes: thỉnh thoảng
seldom=rarely:hiếm khi
never:không bao giờ
every+Noun:(every day, every week,...)
Công thức HT tiếp diễn:
S + tobe + Ving + O
S + tobe + not + Ving + O
Tobe + S + Ving + O ?
Dấu hiệu:
now:bây giờ
right now: ngay bây giờ
at the moment: hiện tại
at present : hiện nay
today : hôm nay
look! : nhìn kìa
listen! : nghe này
Thời gian cụ thể + in the morning, in the afternoon, in the evening,...
Where + tobe + S ? trả lời S + tobe + Ving
HTTD mang ý nghĩa tương lai:
Eg: I am going to cinema next month.
She is doing an English test next week.
Thì TLĐ:
+ Diễn tả hành động mang tính quyết định nhanh:
A: Emma is in the hospital.
B:Oh! I will visit her this afternoon.
Tham khảo:
1. Cấu trúc các thì tương laiS + Will/Shall + V-Inf
Ex: I will become a good person. / Tôi sẽ trở thành người tốt.
S + is/ am/ are + going to + V
Ex: He is going to get married. / Anh ấy sắp lấy vợ.
S + will + be + Ving.
Ex: She will be eating breakfast at home. Cô ấy sẽ ăn sáng ở trường.
S + will/shall not + V-Inf
Ex: He will do his homework at 8 am tomorrow. / Anh ấy sẽ làm việc nhà lúc 8h sáng ngày mai.
S + is/am/are not + going to + V
Ex: I’m not going to buy a new car. / Tôi định sẽ không mua một chiếc ô tô mới.
S + will not (won’t) + be + Ving
Ex: She won’t be cooking this time tomorrow. / Cô ấy sẽ không nấu cơm vào thời gian này ngày mai.
Will/Shall + S + V-Inf ?
Ex: Will he be hera tomorrow? / Mai anh sẽ có mặt ở đây chứ?
Is/ Am/ Are + S + going to + V
Yes, S + is/am/ are.
No, S + is/am/are
Ex: Is he going to work for his wife’s mother? / Anh ấy sắp làm việc cho mẹ vợ anh ấy à?
Will + S + be + Ving ?
Won’t + S + be + Ving
Ex: Will You be going to bed at 10 pm. / Bạn sẽ đi ngủ lúc 10 giờ tối chứ ?
a. Thì tương lai đơn đề cập tới những sự kiện sẽ xảy ra ở tương lai, thể hiện những sự thật hoặc những điều hiển nhiên.
Ex: She ‘ll be 20 on sunday. / Cô ấy sẽ 20 tuổi vào chủ nhật.
b. Sử dụng thì tương lai đơn khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì trước khi chúng ta nói.
Ex:Wait, I will help you. / Đợi đã, tôi sẽ giúp bạn.
c. Diễn tả sự đề nghị hay thỉnh cầu.
Ex: Shall we eat out tonight ? / Tối nay chúng ta ăn cơm ngoài nhé?
d. Thì tương lai đơn được dùng tương tự cho các hành động theo thói quen ở tương lai mà được cho là sẽ xảy ra.
Ex: The birds will come back next spring. / Những con chim sẽ quay lại vào mùa xuân năm sau.
a. Diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần.
Ex: I think it is going to rain. / Tôi nghĩ trời sắp mưa rồi.
b. Diễn tả một dự định làm gì trong tương lai gần.
Ex: I know what you are going to say. / Tôi biết bạn sắp nói gì rồi.
c. Thì tương lai gần không phụ thuộc vào ý định bất cứ ai.
Ex: I’m going to be 15 years old in May. / Tôi sẽ được 15 tuổi vào tháng 5 này.
Ex: We ‘ll be waiting for you at 9 o’clock tomorrow. / Chúng tôi sẽ chờ bạn lúc 9 giờ ngày mai.
b. Dùng để diễn tả một hành động, một sự việc đang xảy ra thì một hành động, sự việc khác xen vào trong tương lai.
Ex: He will be waiting for me when I arrive next day. / Anh ấy sẽ đợi tôi khi tôi tới vào ngày mai.
c. Diễn tả hành động xảy ra không có dự định trước nhưng xảy ra như thông lệ.
Ex: I will be seeing Mary tomorrow at school. / Tôi sẽ gặp Mary ở trường vào ngày mai.
– Tomorrow (Ngày mai)
– Next week/month/year/
– Summer/Sunday… ( tuần sau/tháng sau/năm sau/chủ nhật tuần sau)….
– in + một quãng thời gian (trong khoảng thời gian nào đó).
Ex: I will do my home work romorrow. / Tôi sẽ làm bài về nhà vào ngày mai.
– in + mốc thời gian: trong … nữa (in 5 minutes: trong 5 phút nữa).
– Tomorrow: ngày mai
– Next day: ngày tới
– Next week/ next month/ -next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới.
Ex: He going to come to see me on sunday. / Anh ấy sẽ gặp tôi vào chủ nhật.
– at this time/ at this moment + thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này ….
– At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: vào lúc …..
– At this time tomorrow.
Ex: We will be working at this time tomorrow. / Chúng tôi sẽ làm việc vào thời điểm này ngày mai.
Chúc bạn học tốt!
Tương lai đơn diễn tả một ý định nhất thời xảy ra tại thời điểm nói diễn tả một dự đoán không có căn cứ cái gì đấy ví dụ «ngày mai tớ sẽ đi chơi với cậu nhưng để xem thử có bận gì không đã» k có căn cứ và không chắc chắn sẽ xảy đến
Tương lai tiếp diễn Dùng để diễn tả một hành động sự việc diễn ra tại thời điểm xác định trong tương lai Ví dụ như vào năm 2003 mươi họ sẽ đang làm dự án là trồng cây công nghiệp......« đang tiếp diễn trong tương lai và đó là sự thật»