Tìm các số tự nhiên x y thỏa mãn 6x mũ 2 cộng 5y mũ 2 = 76
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
chúc bạn học tốt !
chúc bạn học tốt !
chúc bạn học tốt !
chúc bạn học tốt !
tìm một số biết tổng của số đó với số lớn nhất cos1 chữ số bằng 11
tập hợp của x là (3 ; 0) , (-3 ; 0)
tập hợp của y là (0 ; \(\frac{3\sqrt{30}}{5}\)) , (0 ; \(-\frac{3\sqrt{30}}{5}\))
Để tìm cặp số nguyên (x, y) thỏa mãn phương trình x^2 + xy = 6x - 5y - 8, chúng ta có thể sử dụng phương pháp giải đồng dư.
Đầu tiên, ta sẽ chuyển phương trình về dạng tương đương: x^2 + xy - 6x + 5y + 8 = 0.
Tiếp theo, ta sẽ tìm các giá trị của x sao cho đa thức trên là một đa thức bậc hai trong y. Để làm điều này, ta sẽ sử dụng công thức giải đa thức bậc hai:
y = (-b ± √(b^2 - 4ac))/(2a)
Ở đây, a = 1, b = x - 6 và c = x^2 - 5x - 8. Thay các giá trị này vào công thức, ta có:
y = (-(x - 6) ± √((x - 6)^2 - 4(x^2 - 5x - 8)))/(2(1))
y = (-x + 6 ± √(x^2 - 12x + 36 - 4x^2 + 20x + 32))/(2)
y = (-x + 6 ± √(-3x^2 + 8x + 68))/(2)
Bây giờ, ta sẽ kiểm tra các giá trị của x từ -100 đến 100 (hoặc bất kỳ phạm vi nào khác mà bạn muốn) và tìm các giá trị tương ứng của y để xem có cặp số nguyên (x, y) nào thỏa mãn phương trình ban đầu không.
Chú ý rằng trong phương trình ban đầu, ta chỉ quan tâm đến các giá trị nguyên của x và y. Do đó, chúng ta có thể sử dụng một vòng lặp để kiểm tra các giá trị này.
Dưới đây là một ví dụ về mã Python để tìm các cặp số nguyên (x, y) thỏa mãn phương trình:
for x in range(-100, 101): discriminant = -3*x**2 + 8*x + 68 if discriminant >= 0 and discriminant % 4 == 0: y1 = (-x + 6 + discriminant**0.5) / 2 y2 = (-x + 6 - discriminant**0.5) / 2 if y1.is_integer(): print(f"Cặp số nguyên thỏa mãn: ({x}, {int(y1)})") if y2.is_integer(): print(f"Cặp số nguyên thỏa mãn: ({x}, {int(y2)})")Kết quả sẽ hiển thị các cặp số nguyên (x, y) thỏa mãn phương trình ban đầu.
Luỹ thừa các số có tận cùng là chữ số 5 sẽ tận cùng bằng 5
Do đó 2.5\(^y\)sẽ tận cùng bằng 0
=> 35\(^x\)+9 sẽ tận cùng bằng chữ số 0
=> 35\(^x\)tận cùng bằng chữ số 1
=> x=0 =>2.5\(^y\)=10
=>y=1
Vậy x=0 ; y =1
a) \(10^a+483=b^2\) (*)
Nếu \(a=0\) thì (*) \(\Leftrightarrow b^2=484\Leftrightarrow b=22\)
Nếu \(a\ge1\) thì VT (*) chia 10 dư 3, mà \(VP=b^2\) không thể chia 10 dư 3 nên ta có mâu thuẫn. Vậy \(\left(a,b\right)=\left(0,22\right)\) là cặp số tự nhiên duy nhất thỏa mãn điều kiện bài toán.
(Chú ý: Trong lời giải đã sử dụng tính chất sau của số chính phương: Các số chính phương khi chia cho 10 thì không thể dư 2, 3, 7, 8. Nói cách khác, một số chính phương không thể có chữ số tận cùng là 2, 3, 7, 8)
b) Bạn gõ lại đề bài nhé, chứ mình nhìn không ra :))
2 + 2xy = 100
2(xy + 1) = 100
xy + 1 = 100 : 2
xy + 1 = 50
xy = 50 - 1
xy = 49
=> 49 chia hết cho x
=> x thuộc Ư(49)
=> x thuộc {1; 7; 49}
Ta có bảng:
x 1 7 49
y 49 7 1
Tìm các số tự nhiên x và y thỏa mãn
5 mũ x = y mũ 2 + y + 1
Các bạn ơi !giúp mình với mai phải nộp rồi
\(5^x=y^2+y+1\)
\(5^x-1=y\left(y+1\right)\)
Với x khác 1
\(\left(....5\right)-1=y\left(y+1\right)\)
\(\left(...4\right)=y\left(y+1\right)\)
Ta thấy các số liên tiếp ko có tận cùng bằng 4
Nên ko có x,y
Với x=1
=> \(1-1=y\left(y+1\right)\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}y=0\\y=-1\end{cases}}\)
Mà y là số tự nhiên nên y = 0
Vậy x = 1 ; y = 0
Nên
\(4x=5y\Rightarrow\dfrac{x}{5}=\dfrac{y}{4}\)
Đặt \(\dfrac{x}{5}=\dfrac{y}{4}=k\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=5k\\y=4k\\\end{matrix}\right.\)
Thay vào \(x^2-y^2=1\)
\(\Rightarrow\left(5k\right)^2-\left(4k\right)^2=1\)
\(\Leftrightarrow25k^2-16k^2=1\)
\(\Leftrightarrow9k^2=1\)
\(\Leftrightarrow k^2=\dfrac{1}{9}\)
\(\Leftrightarrow k=\pm\dfrac{1}{3}\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}\left\{{}\begin{matrix}x=5k=5.\dfrac{1}{3}=\dfrac{5}{3}\\y=4k=4.\dfrac{1}{3}=\dfrac{4}{3}\end{matrix}\right.\\\left\{{}\begin{matrix}x=5k=5.\left(-\dfrac{1}{3}\right)=-\dfrac{5}{3}\\y=4k=4.\left(-\dfrac{1}{3}\right)=-\dfrac{4}{3}\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\)