Chất rắn A có màu xanh lam, tan được trong nước tạo thành dung dịch B, khi cho dung dịch KOH vào dung dịch B, tạo ra kết tủa D. Khi nung nóng, chất D bị hóa đen, tiếp tục nung nóng chất màu đen trong dòng khí CO thì tạo ra chất rắn E màu đỏ. Chất rắn E tác dụng với một axit vô cơ đặc (có đun nóng) lại tạo ra dung dịch có màu xanh. Xác định công thức hóa học của chất A và viết tất cả các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra (cho rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn).
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
+) A là \(CuSO_4\)
+) PTHH: \(2NaOH+CuSO_4\rightarrow Na_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2\downarrow\)
\(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
\(Cu+2H_2SO_{4\left(đ\right)}\underrightarrow{t^o}CuSO_4+2H_2O+SO_2\uparrow\)
giải thích các bước nữa đi bạn, r mik tick cho @Ngô Duy Anh
A: CuSO4.5H2O
B:Cu(OH)2
C:Cu
CuSO4 + 2NaOH -> Cu(OH)2 + Na2SO4
Cu(OH)2 -> CuO + H2O
CuO + H2 -> Cu + H2O
Cu + 2H2SO4(đặc) -> CuSO4 + SO2 + 2H2O
Phương trình:
Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
FeSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Fe(OH)2↓
Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3↓
2Fe(OH)2 + ½ O2 → Fe2O3 + 2H2O
2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2↑
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
3CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2↑ + H2O
+ X là khí hiđro, kí hiệu H2
+ Y là đơn chất rắn màu vàng => Y là lưu huỳnh, kí hiệu S
+ Z là khí hiđro sunfua, kí hiệu H2S
+ Dung dịch T có màu xanh lam => T là dung dịch muối của đồng
Mà khối lượng mol của Y là 160 => T là muối đồng (II) sunfat, kí hiệu CuSO4
Đáp án C
- Khi nung ống nghiệm X trong không khí, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy không còn lại chất rắn → X chứa NH4NO3 → Loại đáp án B.
NH4NO3 → t0 N2O + 2H2O
Khi nung ống nghiệm Z trong không khí, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy còn lại chất rắn màu đen tan trong dung dịch HCl tạo thành dung dịch màu xanh → Z chứa Cu(NO3)2.
Cu(NO3)2 → t0 CuO (màu đen) + 2NO2 + 0,5O2
CuO (màu đen) + 2HCl → CuCl2 (dung dịch màu xanh) + H2O
Vậy X chứa NH4NO3; Y chứa Al(NO3)3; Z chứa Cu(NO3)2
Đáp án B
X tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm và bị thủy phân trong môi trường axit tạo sản phẩm tác dụng với AgNO3/NH3 nên X là saccarozo → loại D và A
Y tác dụng với NaOH → sản phẩm hòa tan Cu(OH)2 nên Y là triolein không thể là etyl axetat do
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH → không có sản phẩm tác dụng với Cu(OH)2
Z là lysin làm quỳ xanh
D là anilin
Cho hỗn hợp X vào dung dịch HCl lấy dư:
PTHH: Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Dung dịch Y gồm: AlCl3, MgCl2, FeCl2, HCl dư
Khí Z là H2
Chất rắn A là Cu
Cho A tác dụng với H2SO4 đặc nóng.
PTHH: Cu + 2H2SO4(đặc, nóng) → CuSO4 + SO2 + 2H2O
Khí B là SO2
Cho B vào nước vôi trong lấy dư
PTHH: SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O
Kết tủa D là CaSO3
Cho dung dịch NaOH vào Y tới khi kết tủa lớn nhất thì dừng lại.
PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3NaCl
2NaOH + MgCl2 → Mg(OH)2 + 2NaCl
2NaOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2NaCl
Chất rắn E là: Al(OH)3, Mg(OH)2, Fe(OH)2
Nung E trong không khí
Chất rắn G là Al2O3, MgO, Fe2O3
a) Chất khí cháy được trong không khí :
Pt : \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
b) Dung dịch có màu xanh lam :
Pt : \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
c) Chất kết tủa màu trắng không tan trong nước và axit :
Pt : \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
d) Dung dịch không màu và nước :
Pt : \(ZnO+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2O\)
Chúc bạn học tốt
A: CuSO4.5H2O
B:Cu(OH)2
C:Cu
CuSO4 + Ba(OH)2 -> Cu(OH)2 + BaSO4
Cu(OH)2 -> CuO + H2O
CuO + CO -> Cu + CO2
Cu + 2H2SO4(đặc) -> CuSO4 + SO2 + 2H2O
Copy nhầm bài rồi