Hoà tan 11,2g K2O vào H2O được dd A. Hấp thụ 1,68 lit CO2 vào dd A. Tính khối lượng muối thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
CO2+ → Na2CO3:0,06 →Na2CO3:0,1
NaOH NaHCO3
kết tủa là CaCO3, nCaCO3 = 0,1 mol -> nNaHCO3 = 0,1
Ta có nCO2 = 0,2 ; nNa2CO3(bđ) = 0,06 mol
Bảo toàn C: => nNaHCO3 = (nCO2 + nNa2CO3(bđ)) - nNa2CO3
= (0,2 + 0,06) - 0,1 = 0,16 mol
Bảo toàn Na: => nNaOH = ( nCaCO3 + nNaHCO3 ) - nNa2CO3
<=> nNaOH = 0,2 => x = 1M
mấy bạn ở dưới làm sai cả
CO2+ → Na2CO3:0,06 →Na2CO3:0,1
NaOH :0,2x NaHCO3
kết tủa là CaCO3, nCaCO3 = 0,1 mol -> nNaHCO3 = 0,1
Ta có nCO2 = 0,2 ; nNa2CO3(bđ) = 0,06 mol
Bảo toàn C: => nNaHCO3 = (nCO2 + nNa2CO3(bđ)) - nNa2CO3
= (0,2 + 0,06) - 0,1 = 0,16 mol
Bảo toàn Na: => 2nNa2CO3 bđ+nNaOH=2nNa2CO3+nNaHCO3
<=> 2.0,06+0,2x=2.0,1 +0,16
=> x=1,2 M
nCO2=0,2mol;
nNaOH=0,5.0,1=0,05mol;
nBa(OH)2=0,5.0,2=0,1mol
→nOH−=nNaOH+2nBa(OH)2=0,05+2.0,1=0,25mol
Do 2.nCO2>nOH−>nCO2→ Có kết tủa
→nCO32-=nOH−−nCO2=0,25−0,2=0,05mol<nBa2+
→nBaCO3=nCO3−2=0,05mol→mBaCO3=0,05.197=9,85gam
Đáp án C
Các phương trình phản ứng:
Rắn Y là Fe3O4 và có thể A12O3 dư. Dung dịch X có chứa A l O 2 -
Câu 3. Hòa tan 16,2 g hh kim loại kiềm và oxit của nó thu được V lít H2 ( đktc) ,lấy dd sau pư cho vào 50 ml dd AlCl3 0,5 M ,sau khi pư xẩy ra hoàn toàn thu được 15,6 gm kết tủa .xác định M
\(n_{CaO}=\dfrac{2,8}{56}=0,2\left(mol\right)\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
0,2 0,2
a. \(n_{CO_2}=\dfrac{1,68}{22,4}=0,075\left(mol\right)\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
0,075 0,075
vì \(\dfrac{0,075}{1}< \dfrac{0,2}{1}\) => dd \(Ca\left(OH\right)_2\) dư sau pứ.
=> \(m_{CaCO_3}=0,075.100=7,5\left(g\right)\)
b. \(n_{CaCO_3}=\dfrac{1}{100}=0,01\left(mol\right)\)
Thấy: \(n_{CaCO_3}< n_{Ca\left(OH\right)_2}\)
Nên ta có 2 trường hợp.
TH 1: \(dd.Ca\left(OH\right)_2.dư\)
Có:
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
0,1 0,1
m muối tạo thành là m kt = 1 (g)
\(V_{CO_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
TH 2: khí \(CO_2\) dư
Có:
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
0,2 0,2 0,2
\(CO_2+CaCO_3+H_2O\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)
0,1 0,1 0,1
\(m_{muối}=m_{CaCO_3}+m_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=1+0,1.162=17,2\left(g\right)\)
\(V_{CO_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
PTHH: K2O + H2O ---> 2KOH (1)
CO2 + 2KOH ---> K2CO3 + H2O (2)
Ta có: \(n_{K_2O}=\dfrac{11,2}{94}\approx0,1\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{1,68}{22,4}=0,075\left(mol\right)\)
Theo PT(1): \(n_{KOH}=2.n_{K_2O}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
Từ PT(2), ta thấy: \(\dfrac{0,2}{2}>\dfrac{0,075}{1}\)
=> KOH dư.
Theo PT(2): \(n_{K_2CO_3}=n_{CO_2}=0,075\left(mol\right)\)
=> \(m_{K_2CO_3}=0,075.138=10,35\left(g\right)\)