Bài 6: Hỗn hợp A gồm 3Ca3(PO4)2 và 5CuSO4.
a. Tính tổng số nguyên tử trong A.
b. Tính tỉ lệ phần trăm số nguyên tử oxi trong A.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đặt tỉ lệ số phân tử Fe2(SO4)3 và MgSO4 là x,y
=> Số nguyên tử O: 12x + 4y
Tổng số nguyên tử: 17x +6y
Ta có:
\(\dfrac{12x+4y}{17x+6y}=\dfrac{32}{47}\Leftrightarrow47.\left(12x+4y\right)=32.\left(17x+6y\right)\\ \Leftrightarrow564x-544x=192y-188y\\ \Leftrightarrow20x=4y\\ \Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{5}\)
=> Phần trăm khối lượng mỗi chất trong hh:
\(\%mFe2\left(SO4\right)3=\dfrac{400.1}{400.1+120.5}.100=40\%\\ \%mMgSO4=100\%-40\%=60\%\)
a) Tổng số mol các chất trong A = \(\dfrac{9.10^{23}}{6.10^{23}}=1,5\left(mol\right)\)
b)
Có: \(\dfrac{n_X}{3}=\dfrac{n_Y}{5}=\dfrac{n_Z}{7}=\dfrac{n_X+n_Y+n_Z}{15}=\dfrac{1,5}{15}=0,1\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_X=0,3\\n_Y=0,5\\n_Z=0,7\end{matrix}\right.\)
Có \(\dfrac{M_X}{3}=\dfrac{M_Y}{5}=\dfrac{M_Z}{7}\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}M_X=\dfrac{3.M_Z}{7}\\M_Y=\dfrac{5.M_Z}{7}\end{matrix}\right.\)
Có \(n_X.M_X+n_Y.M_Y+n_Z.M_Z=66,4\)
=> \(0,3.\dfrac{3.M_Z}{7}+0,5.\dfrac{5.M_Z}{7}+0,7.M_Z=66,4\)
=> MZ = 56 (Fe: Sắt)
=> MX = 24 (Mg: Magie)
=> MY = 40 (Ca: Canxi)
c) CTHH của B là Mg3(PO4)2
\(n_{Mg}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(n_{Mg_3\left(PO_4\right)_2}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{Mg_3\left(PO_4\right)_2}=0,1.262=26,2\left(g\right)\)
Gọi x;y là số mol của fe và cu trong hh X
Giải hệ {56x + 64y = 30,4 {3x - 2y = 0
X=0,2 ; y=0,3
mFe= 0,2 . 56= 11,2
mcu=0,3 . 64=19,2
a) ta có CTHH: \(Mg^{II}_x\left(RO\right)^{II}_y\)
\(\rightarrow II.x=II.y\rightarrow\dfrac{x}{y}==\dfrac{II}{II}=\dfrac{1}{1}\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=1\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow CTHH:MgRO\)
b) biết \(PTK_{O_2}=2.16=32\left(đvC\right)\)
\(PTK_A=3,25.32=104\left(đvC\right)\)
a)
$Ca_3(PO_4)_2$ có 13 nguyên tử
$CuSO_4$ có 6 nguyên tử
Vậy A có 13.3 + 5.6 = 69 nguyên tử
b)
$M_{Ca_3(PO_4)_2} = 310(đvC)$
$M_{CuSO_4} = 160(đvC)$
$\%O = \dfrac{16.44}{310.3 + 160.5}.100\% = 40,7\%$