Thống kê bậc lương của các công nhân trong một phân xưởng được cho trong bảng sau:
3 | 5 | 2 | 2 | 4 | 6 | 2 | 5 | 6 |
1 | 5 | 4 | 1 | 5 | 2 | 4 | 3 | 2 |
Số các giá trị của dấu hiệu là:
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, Dấu hiệu:Tuổi nghề của một số công nhân trong một phân xưởng (tính theo năm)
Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu:10
b, Bảng tần số:
Giá trị(x) | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | |
Tần số(n) | 4 | 5 | 5 | 5 | 6 | 4 | 5 | 3 | 2 | 1 | N=40 |
\(\overline{N}=\dfrac{1.4+2.5+3.5+4.5+5.6+6.4+7.5+8.3+9.2+10.1}{40}=4,75\)
Câu c bạn tự vẽ nhé vì ở đây ko vẽ đc
Dấu hiệu: tuổi nghề của công nhân trong một phân xưởng.
Số các giá trị: 25.
- Mức lương bình quân của các cán bộ và nhân viên công ty là số trung bình của bảng lương:
- Số trung bình:
Sắp xếp các số liệu theo dãy tăng dần:
20060; 20110; 20350; 20350; 20910; 20960; 21130; 21360; 21410; 21410; 76000; 125000.
Số trung vị: Me = (20960 + 21130)/2 = 21045.
Ý nghĩa: Số trung vị đại diện cho mức lương trung bình của nhân viên (vì trong trường hợp này chênh lệch giữa các số liệu quá lớn nên không thể lấy mức lương bình quân làm giá trị đại diện).
Số các giá trị dấu hiệu là 1,2,3,4,5,6
số các giá trì của dấu hiệu là 18