K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 1 2020

Định luật truyền thẳng của ánh sáng:

      _ Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.

Chắc chắn 100% 

~ Học tốt ~

2 tháng 1 2020

trả lời:

Định luật truyền thẳng ánh sáng:

- Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.

Học tốt!

24 tháng 11 2021

Tham khảo :

 

*Định luật truyền thẳng ánh sáng:

+ Trong môi trường trong suốt ѵà đồng tính, ánh sáng truyền theo đường thẳng

– Ứng dụng: Trồng cây thẳng hàng

-Định luật phản xạ ánh sáng:

 + Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới ѵà pháp tuyến c̠ủa̠ gương ở điểm tới.

 + Góc phản xạ bằng góc tới

– Ứng dụng: chiếu đèn ѵào gương ta sẽ nhận được tia phản xạ

tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến của gương ở điểm tới

 

28 tháng 9 2021

tham khảo:

Có thể ứng dụng để trồng cây, học sinh xếp hàng, giải thích hiện tượng nhật thực nguyệt thực,...

28 tháng 9 2021

*ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG:

- Bóng tối nằm ở phía sau vật cản, không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới.

- Bóng nửa tối nằm phía sau vật cản, nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng truyền tới.

- Nhật thực toàn phần (hay một phần) quan sát được ở chỗ có bóng tối (hay bóng nửa tối) của Mặt Trăng trên Trái Đất.

- Nguyệt thực xảy ra khi Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất không được Mặt Trời chiếu sáng.

*ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG:

- Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng của tia tới và pháp tuyến của gương tại điểm tới.

- Góc phản xạ bằng góc tới

 

*ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG:

- Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.

- Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng một đường thẳng có hướng gọi là tia sáng.

I. Lí thuyết: Câu 1: Khi nào ta nhận biết được ánh sáng ? Khi nào ta nhìn thấy một vật?Câu 2: Nguồn sáng là gì? Vật sáng là gì ? Có những loại chùm sáng nào? Nêu đặc điểm từng loại?Câu 3: Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng? Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng?Câu 4: Tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi? So sánh vùng nhìn thấy của gương phẳng và gương cầu lồi?B. BÀI...
Đọc tiếp

I. Lí thuyết:

Câu 1: Khi nào ta nhận biết được ánh sáng ? Khi nào ta nhìn thấy một vật?

Câu 2: Nguồn sáng là gì? Vật sáng là gì ? Có những loại chùm sáng nào? Nêu đặc điểm từng loại?

Câu 3: Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng? Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng?

Câu 4: Tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi? So sánh vùng nhìn thấy của gương phẳng và gương cầu lồi?

B. BÀI TẬP

I. Trắc nghiệm

Câu 1. Khi nào mắt ta nhìn thấy một vật?

A. Khi mắt ta hướng vào vật.                           B. Khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.

C. Khi vật ở trước mắt ta.                     D. Khi giữa vật và mắt ta không có khoảng trống.

Câu 2. Nguồn sáng có đặc điểm gì?

A. Truyền ánh sáng đến mắt ta.                                B. Phản chiếu ánh sáng.

C. Chiếu sáng các vật xung quanh.                           D. Tự nó phát ra ánh sáng.

Câu 3. Vật nào sau đây không phải là nguồn sáng.

A. Mặt trời.                                                                B. Ngọn nến đang sáng.                  

C. Con đom đóm lập loè .                                        D. Mảnh chai chói sáng dưới trời nắng

Câu 4. Chùm sáng song song là chùm sáng gồm các tia sáng

A. cắt nhau tại một điểm.                                           B. không giao nhau.           

C. loe rộng ra .                                                                         D. đáp án khác.      

Câu 5. Khi có hiện tượng nhật thực, vị trí tương đối của Trái Đất, Mặt Trời và Mặt Trăng là:

A. Trái Đất - Mặt Trời - Mặt Trăng.                         B. Mặt Trời - Trái Đất - Mặt Trăng.

C. Mặt Trời - Mặt Trăng -Trái Đất.               D. Mặt Trăng - Trái Đất - Mặt Trời.

Câu  6. Ánh sáng trong không khí ở điều kiện bình thường

A. luôn truyền theo đường cong.                            

B. luôn truyền theo đường thẳng.                           

C. luôn truyền theo đường gấp khúc.         

D. có thể  truyền theo đường cong, cũng có thể truyền theo đường gấp khúc.

Câu 7. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng có tính chất nào sau đây:

A. Bằng vật.   B. Nhỏ hơn vật.        C. Lớn hơn vật.         D. Hứng được trên màn.

Câu 8. Một điểm sáng S đặt trước  một gương phẳng và cách gương một khoảng 5 cm cho ảnh S.  Khi đó khoảng cách SS là:

A. 2,5 cm.                  B.5 cm.                       C. 10 cm.                   D. Đáp số khác.

Câu 9. Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng. Biết góc tới bằng 150. Hỏi góc phản xạ bằng bao nhiêu?

     A.300.                               B.150.                                       C.750.                                            D.450.

Câu10. Ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi có tính chất:

     A. Ảnh ảo, nhỏ hơn vật.                                     B. Ảnh ảo, lớn hơn vật.

    C. Ảnh thật, nhỏ hơn vật.                                    D. Ảnh thật, lớn hơn vật.

 

Bài tập tự luận

Câu 1

a)      Ở những chỗ đường gấp khúc có vật cản che khuất, người ta thường đặt loại gương nào? b) Gương đó có tác dụng gì?

Câu 2. Cho hình vẽ dưới đây:

a) Vẽ tia tới .

350

 

 

 

                                                                                     

 

 

 

 

b) Xác định số đo của góc tới ?

B

 

 

 

 

A

Câu 3. Vẽ và nêu cách vẽ ảnh của của vật AB

tạo bởi gương phẳng trong hình vẽ sau.

Câu 4. Một cây mọc thẳng đứng ở bờ ao. Cây cao 1,2m, gốc cây cách mặt nước 50cm. Một người quan sát ảnh của cây thì ngọn cây cách ảnh của nó là bao nhiêu mét?

Câu 6: Chiếu một tia sáng SI lên gương phẳng như hình vẽ

a)     Vẽ tia phản xạ IR

b)    Giả sử tia phản xạ hợp với tia tới 1 góc 600 . Tìm góc phản xạ.

                                                                                           

 

 

1
26 tháng 10 2021

I. Trắc nghiệm

Câu 1. Khi nào mắt ta nhìn thấy một vật?

A. Khi mắt ta hướng vào vật.                           B. Khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.

C. Khi vật ở trước mắt ta.                     D. Khi giữa vật và mắt ta không có khoảng trống.

Câu 2. Nguồn sáng có đặc điểm gì?

A. Truyền ánh sáng đến mắt ta.                                B. Phản chiếu ánh sáng.

C. Chiếu sáng các vật xung quanh.                           D. Tự nó phát ra ánh sáng.

Câu 3. Vật nào sau đây không phải là nguồn sáng.

A. Mặt trời.                                                                B. Ngọn nến đang sáng.                  

C. Con đom đóm lập loè .                                        D. Mảnh chai chói sáng dưới trời nắng

Câu 4. Chùm sáng song song là chùm sáng gồm các tia sáng

A. cắt nhau tại một điểm.                                           B. không giao nhau.           

C. loe rộng ra .                                                                         D. đáp án khác.      

Câu 5. Khi có hiện tượng nhật thực, vị trí tương đối của Trái Đất, Mặt Trời và Mặt Trăng là:

A. Trái Đất - Mặt Trời - Mặt Trăng.                         B. Mặt Trời - Trái Đất - Mặt Trăng.

C. Mặt Trời - Mặt Trăng -Trái Đất.               D. Mặt Trăng - Trái Đất - Mặt Trời.

Câu  6. Ánh sáng trong không khí ở điều kiện bình thường

A. luôn truyền theo đường cong.                            

B. luôn truyền theo đường thẳng.                           

C. luôn truyền theo đường gấp khúc.         

D. có thể  truyền theo đường cong, cũng có thể truyền theo đường gấp khúc.

Câu 7. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng có tính chất nào sau đây:

A. Bằng vật.   B. Nhỏ hơn vật.        C. Lớn hơn vật.         D. Hứng được trên màn.

Câu 8. Một điểm sáng S đặt trước  một gương phẳng và cách gương một khoảng 5 cm cho ảnh S.  Khi đó khoảng cách SS là:

A. 2,5 cm.                  B.5 cm.                       C. 10 cm.                   D. Đáp số khác.

Câu 9. Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng. Biết góc tới bằng 150. Hỏi góc phản xạ bằng bao nhiêu?

     A.300.                               B.150.                                       C.750.                                            D.450.

Câu10. Ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi có tính chất:

     A. Ảnh ảo, nhỏ hơn vật.                                     B. Ảnh ảo, lớn hơn vật.

    C. Ảnh thật, nhỏ hơn vật.                                    D. Ảnh thật, lớn hơn vật.

Tự luận bn đăng 1 câu hỏi mới nhé!Bài này nó khá dài, mới cả Lý thuyết cx đều nằm trong SGK hết đó!

26 tháng 10 2021

mới cả tự luận ko hình thì lm kiểu j??

24 tháng 12 2020

trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng

tia phản xạ nằm trong đường thằn chứa tia tới và pháp tuyến gương ở điểm tới. tia phản xạ bằng tia tới i'=i

ứng dụng thì mình ko biết

 

*ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG:

- Bóng tối nằm ở phía sau vật cản, không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới.

- Bóng nửa tối nằm phía sau vật cản, nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng truyền tới.

- Nhật thực toàn phần (hay một phần) quan sát được ở chỗ có bóng tối (hay bóng nửa tối) của Mặt Trăng trên Trái Đất.

- Nguyệt thực xảy ra khi Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất không được Mặt Trời chiếu sáng.

 

*ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG:

- Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng của tia tới và pháp tuyến của gương tại điểm tới.

- Góc phản xạ bằng góc tới

 

*ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG:

- Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.

- Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng một đường thẳng có hướng gọi là tia sáng.

I. Lí thuyết:Câu 1: Khi nào mắt ta nhận biết được ánh sáng? Khi nào ta nhìn thấy một vật?Câu 2: Nguồn sáng là gì? Vật sáng là gì? Cho VD?Câu 3: Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng?Câu 4: Tia sáng là gì? Chùm sáng là gì? Có mấy loại chùm sáng?Câu 5: Bóng tối là gì? Bóng nửa tối là gì? Nhật thực toàn phần (hay một phần) quan sát được ở đâu? Nguyệt thực xảy ra khi nào?Câu 6: Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng?...
Đọc tiếp

I. Lí thuyết:

Câu 1: Khi nào mắt ta nhận biết được ánh sáng? Khi nào ta nhìn thấy một vật?

Câu 2: Nguồn sáng là gì? Vật sáng là gì? Cho VD?

Câu 3: Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng?

Câu 4: Tia sáng là gì? Chùm sáng là gì? Có mấy loại chùm sáng?

Câu 5: Bóng tối là gì? Bóng nửa tối là gì? Nhật thực toàn phần (hay một phần) quan sát được ở đâu? Nguyệt thực xảy ra khi nào?

Câu 6: Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng? Vẽ hình minh họa.

Câu 7: Nêu tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng?

Câu 8: Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng?

Câu 9: Nêu tính chất ảnh của vật tạo bởi cầu lồi? So sánh vùng nhìn thấy với gương phẳng?

Câu 10: Nêu tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm? Gương cầu lõm có tác dụng gì?

II. Bài tập: ( Xem lại các bài tập trong sách bài tập Vật lí 7)

1. Những vật sau đây vật nào là nguồn sáng: Bảng đen; Ngọn nến đang cháy; Ngọn nến; Mặt trăng; Mặt trời và các ngôi sao; Ảnh của chúng ta trong gương.

2. a, Tại sao khi ngồi học bài ta phải để đèn bàn học ở phía ngược lại với tay cầm viết?

b, Trong một buổi tập đội ngũ, đội trưởng hô to “đằng trước thẳng”. Bạn đội trưởng kiểm tra thẳng hàng bằng cách nào?

3. Vẽ tia tới SI đến một gương phẳng và tạo với gương một góc 400 . Hãy vẽ tiếp tia phản xạ và xác định độ lớn của góc phản xạ? (Nêu cách vẽ)

4. Hai điểm N, M ở trước một gương phẳng. Hãy tìm cách vẽ tia tới và tia phản xạ của nó sao cho tia tới đi qua điểm M và tia phản xạ đi qua điểm N.

5. Một điểm sáng S đặt trước và chiếu một chùm sáng phân kỳ lên một gương phẳng. Hãy xác định chùm tia phản xạ. Hãy xác định vùng đặt mắt để nhìn thấy ảnh ảo S’ của S qua gương bằng hình vẽ.

6. Cho một gương phẳng và vật AB.

a. Phải đặt vật AB như thế nào để ảnh A’B’ cùng chiều với vật? (vẽ hình)

b. Phải đặt vật như thế nào để ảnh A’B’ ngược chiều với vật? (vẽ hình)

 

 

 

8. So sánh tính chất của ảnh của cùng 1 vật tạo bởi 2 loại gương cầu và gương phẳng.

9. Tại sao trên gương chiếu hậu của xe ô tô, xe máy thường gắn phía trước người lái một gương cầu lồi mà không dùng gương phẳng?

10. Tại sao có thể dùng gương cầu lõm để hứng ánh sánh mặt trời và đốt nóng một vật đặt phía trước gương?

0
Câu 1: Phát biểu định nghĩa hai góc đối đỉnh (Vẽ hình)Câu 2: Phát biểu định lí hai góc đối đỉnhCâu 3: phát biểu định nghĩa hai đường thẳng vuông gócCâu 4: Phát biểu định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳngCâu 5: Phát biểu dấu hiệu (định lí) nhận bik hai đường thẳng song songCâu 6: Phát biểu tiên đề ơ clít về đường thẳng song songCâu 7: Phát biểu tính chất (định lí) của hai...
Đọc tiếp

Câu 1: Phát biểu định nghĩa hai góc đối đỉnh (Vẽ hình)

Câu 2: Phát biểu định lí hai góc đối đỉnh

Câu 3: phát biểu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc

Câu 4: Phát biểu định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng

Câu 5: Phát biểu dấu hiệu (định lí) nhận bik hai đường thẳng song song

Câu 6: Phát biểu tiên đề ơ clít về đường thẳng song song

Câu 7: Phát biểu tính chất (định lí) của hai đường thẳng song song

Câu 8: Phát biểu định lí về hai đường thẳng phân biệt với một đường thẳng số 3

Câu 9: Phát biểu định lí về hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba

Câu 10: Phát biểu định lí về một đường thẳng vuông góc với một đường thẳng song song

Câu 11: Phát biểu định lí về tổng ba góc của một tam giác

Câu 12: phát biểu tính chất góc ngoài của tam giác, phát biểu ba trường hợp bằng nhau của tam giác

Câu 13: phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông

(Mọi người ơi mọi người giúp em mấy câu hỏi này với😅Thank you m.n)

1
5 tháng 2 2021

vote cho mk xong rồi mk trả lời cho, tin mk đi, mk ko phải n xấu đâu

25 tháng 12 2020

Định luật truyền thẳng của ánh sáng: “Trong một môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. ”

 định luật phản xạ ánh sáng

Khi ánh sáng bị phản xạ, tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến của gương ở điểm tới.Góc phản xạ bằng góc tới

I. Lí thuyết1. Ta nhận biết được ánh sáng khi nào? Ta nhìn thấy được một vật khi nào?2. Nguồn sáng là gì? Vật sáng là gì?3. Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng? Vận dụng vẽ tia phản xạ.4. Có mấy loại chùm sáng? Kể tên và nêu đặc điểm cả mỗi loại chùm sáng?5. Vận dụng kiến thức giải thích một số hiện tượng: Bóng tối, bóng nữa tối, nhật thực, nguyệt thực, ngắm thẳng hàng...?6. Phát biểu...
Đọc tiếp

I. Lí thuyết

1. Ta nhận biết được ánh sáng khi nào? Ta nhìn thấy được một vật khi nào?

2. Nguồn sáng là gì? Vật sáng là gì?

3. Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng? Vận dụng vẽ tia phản xạ.

4. Có mấy loại chùm sáng? Kể tên và nêu đặc điểm cả mỗi loại chùm sáng?

5. Vận dụng kiến thức giải thích một số hiện tượng: Bóng tối, bóng nữa tối, nhật thực, nguyệt thực, ngắm thẳng hàng...?

6. Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng?

7. Nêu tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng? Vận dụng vẽ ảnh của vật tạo bởi GP.

8. Giải thích được sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng?

9. Nêu tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi? So sánh vùng nhìn thấy của gương cầu lồi và gương phẳng? Vận dụng giải thích một số ứng dụng liên quan đến gương cầu lồi.

10. Nêu tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm? Sự phản xạ trên gương cầu lõm?

1
29 tháng 10 2021

Ủa cái này đều co trong SGK hết r mà , giở lại mà coi , từ bài 1 đến phần Tổng kết chương I 

11 tháng 12 2021

\(1\rightarrow4\left(SGK\right)\)

M R N I

\(i=90^o-30^o=60^o\)

\(i=i'\Leftrightarrow i'=60^o\)