Viết các công thức đã học và giải thích các đại lượng
Vật lí 6
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Công thức tính điện năng tiêu thụ: \(A=U\cdot I\cdot t\)
A-Điện năng tiêu thụ(J)
U-Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch(V)
I-Cường độ dòng điện(A)
t - thời gian dòng điện chạy qua mạch(s)
Công cơ học xuất hiện khi có 1 lực tác dụng vào vật làm vật di chuyển theo phương không vuông góc
\(A=F.s=P.h=F.l\)
Trong đó :
\(A\) là công thực hiện được ( đơn vị \(J-1kJ=1000J\))
\(F\) là lực tác dụng vào vật (\(N\))
\(s\) là quãng đường vật di chuyển (\(m\))
\(P\) là trọng lượng của vật (\(N\))
\(h\) là độ cao đưa vật đi lên (\(m\))
\(l\) là chiều dài mặt phẳng nghiêng
\(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{\text{dd}}}.100\%\)
C% là nồng nộ phần trăm (%)
mct là khối lượng chất tan (g)
mdd là khối lượng dung dịch (g)
\(C_M=\dfrac{n}{V_{\text{DD}}}\)
CM : nồng nộ mol ( M hoặc mol/l)
n : số mol chất tan (mol)
Vdd : thể tích dung dịch (l)
- Số W ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ điện đó khi hoạt động bình thường.
- Công thức: \(P=UI\)
Trong đó:
P: công suất (W)
U: hiệu điện thế (V)
I: cường độ dòng điện (A)
Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó hay cho biết công suất điện của dụng cụ khi hoạt động bình thường.
Công thức : \(A=P\cdot t\), trong đó:
P là công suất- Đơn vị W(wat) hoặc J/s
A là công thực hiện- Đơn vị N.m hoặc J.
t LÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN- Đơn vị giây(s)
FA = d.VTrong đó: FA là lực đẩy ác si mét (N)d là trọng lượng riêng của chất lỏng(N/m2) V là thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3)
Công thức áp suất trong chất rắn:
\(p=\dfrac{F}{S}\), trong đó:
p- áp suất vật tác dụng lên bề mặt tiếp xúc \((N/m^2\) hoặc Pa)
F- Áp lực tác dụng lên vật (N).
S- diện tích bề mặt tiếp xúc (\(m^2\)).
Công thức áp suất trong chất lỏng:
\(p=d\cdot h\), trong đó:
p- áp suất tại một điểm tác dụng trong chất lỏng. (Pa)
d- trọng lượng riêng của chất lỏng (\(N/m^3\)).
h- độ cao mực chất lỏng (m)