K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 12 2019

2Al + 6H2SO4\(\rightarrow\)Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

Cu + 2H2SO4 \(\rightarrow\)CuSO4 + SO2 + 2H2O

Ta có: nSO2=\(\frac{3}{2}\)nAl +nSO2=\(\frac{3}{2}\) .0,1+0,2=0,35 mol

\(\rightarrow\)V SO2=0,35.22,4=7,84 lít

6 tháng 9 2021

PTHH: 2Al + 6H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

Mol:     0,1                                                 0,15

PTHH: Mg + 2H2SO4 → MgSO4 + SO2 + 2H2O

Mol:     0,1                                           0,1

\(\Rightarrow n_{SO_2}=0,15+0,1=0,25\left(mol\right)\)

 \(\Rightarrow V_{SO_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)

5 tháng 3 2019

Đáp án đúng : C

1 tháng 12 2017

26 tháng 9 2019

18 tháng 4 2018

Chọn C

22 tháng 8 2019

8 tháng 5 2017

Đáp án B

→   45 , 2   g c r   Y → + H 2 S O 4   0 , 35   m o l   S O 2

Giả sử chất rắn Y gồm Ag (a mol), Cu (2a mol)

m Y = m Ag + m Cu   ⇔ 108 a +   64 . 2 a = 45 , 2 ⇔ a = 0 , 192   mol

n e   n h ư ờ n g   = n A g + 2 n C u = 0 , 192 + 2 . 2 . 0 , 192   = 0 , 96 > 2 n S O 2 = 2 . 0 , 35 = 0 , 7   m o l

=> Mg và Al phản ứng hết và Cu2+ dư.

Ta có hệ pt: 

108 n Ag + 64 n Cu = 45 , 2 n Ag + 2 n Cu = 2 n SO 2 = 0 , 7 ⇔ n Ag = 0 , 3 = a n Cu = 0 , 2

3 tháng 12 2017

Đáp án B

12 tháng 3 2017

Giải thích: Đáp án B

m(hh Y) = mCu + mAg = 64 . nCu + 108 . nAg = 14 (1)

Cho Y + H2SO4:

Số mol e trao đổi = 2nCu + 1nAg = 2nSO2 = 2.0,1 = 0,2 (2)

Giải  (1) và (2)  :  nAg = 0,1 mol; nCu = 0,05 mol

Theo bài cho  nồng độ Cu(NO3)2 gấp 2 lần AgNO3 như vậy lượng Cu(NO3)2vẫn còn dư sau phản ứng.

→ kết quả trên là hợp lí, hỗn hợp Mg, Al đã phản ứng hết với Ag+, đến lượt Cu2+ thì mới phản ứng được 0,05 mol thì hết, còn lại 0,15 mol dư.

Như vậy ta có nAgNO3 = nAg = 0,1 mol a = 0,1 mol