1. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1mol AL và 0,2 mol Cu vào đúng dịch H2SO4 đặc, nóng , dư. Sau phản ứng thu đc V lít khí SO2 ( là sản phẩm khử duy nhất , ở đktc). Giá trị của V là?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
PTHH: 2Al + 6H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Mol: 0,1 0,15
PTHH: Mg + 2H2SO4 → MgSO4 + SO2 + 2H2O
Mol: 0,1 0,1
\(\Rightarrow n_{SO_2}=0,15+0,1=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{SO_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
Đáp án B
→ 45 , 2 g c r Y → + H 2 S O 4 0 , 35 m o l S O 2
Giả sử chất rắn Y gồm Ag (a mol), Cu (2a mol)
m Y = m Ag + m Cu ⇔ 108 a + 64 . 2 a = 45 , 2 ⇔ a = 0 , 192 mol
n e n h ư ờ n g = n A g + 2 n C u = 0 , 192 + 2 . 2 . 0 , 192 = 0 , 96 > 2 n S O 2 = 2 . 0 , 35 = 0 , 7 m o l
=> Mg và Al phản ứng hết và Cu2+ dư.
Ta có hệ pt:
108 n Ag + 64 n Cu = 45 , 2 n Ag + 2 n Cu = 2 n SO 2 = 0 , 7 ⇔ n Ag = 0 , 3 = a n Cu = 0 , 2
Giải thích: Đáp án B
m(hh Y) = mCu + mAg = 64 . nCu + 108 . nAg = 14 (1)
Cho Y + H2SO4:
Số mol e trao đổi = 2nCu + 1nAg = 2nSO2 = 2.0,1 = 0,2 (2)
Giải (1) và (2) : nAg = 0,1 mol; nCu = 0,05 mol
Theo bài cho nồng độ Cu(NO3)2 gấp 2 lần AgNO3 như vậy lượng Cu(NO3)2vẫn còn dư sau phản ứng.
→ kết quả trên là hợp lí, hỗn hợp Mg, Al đã phản ứng hết với Ag+, đến lượt Cu2+ thì mới phản ứng được 0,05 mol thì hết, còn lại 0,15 mol dư.
Như vậy ta có nAgNO3 = nAg = 0,1 mol a = 0,1 mol
2Al + 6H2SO4\(\rightarrow\)Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Cu + 2H2SO4 \(\rightarrow\)CuSO4 + SO2 + 2H2O
Ta có: nSO2=\(\frac{3}{2}\)nAl +nSO2=\(\frac{3}{2}\) .0,1+0,2=0,35 mol
\(\rightarrow\)V SO2=0,35.22,4=7,84 lít