Nhúng thanh sắt có khối lượng 50g vào 500ml dung dịch CuSO4. Sau một thời gian khối lượng thanh sắt tăng a% và có 0,64 gam Cu sinh ra .Xác định a và nồng độ mol/lít của dung dịch CuSO4. Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
Help meeeee!!!!!
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Khối lượng thanh sắt tăng: 50x4/100 = 2(g). Gọi khối lượng sắt tác dụng là x gam
Phương trình hóa học của phản ứng:
Fe + CuSO 4 → FeSO 4 + Cu
Theo phương trình hóa học trên và đề bài, ta có:
64x/56 - x = 2
=> x= 14g; n Fe = 14/56 = 0,25 mol
Vậy khố lượng Cu sinh ra là 16 gam
Fe + CuSO 4 → FeSO 4 + Cu
n FeSO 4 = n Fe = 0,25
C M FeSO 4 = 0,25/0,5 = 0,5M
Theo (1) có khối lượng Cu bám vào: mCu = 0,4.2,5.64 = 64 (gam)
Theo (2) có khối lượng Cu bám vào: mCu = 0,4.64 =25,6 (gam).
Đáp án A
Fe + CuSO4 \(\rightarrow\)FeSO4 + Cu
mtăng=50.\(\dfrac{4}{100}=2\left(g\right)\)
Gọi số mol sắt PƯ là x
Ta có:
mCu-mFe=2
64x-56x=2
=>x=0,25
Theo PTHH ta có:
nFe=nCuSO4=0,25(mol)
CM dd CuSO4=\(\dfrac{0,25}{0,5}=0,5M\)
Fe + CuSO4 => FeSO4 + Cu
mCu =mFe tăng = 50.4% = 2(g) => nCu = 0,03125 mol
=> nFeSO4 = nCu = 0,03125
CM FeSO4 = 0,03125/0,5 = 0,0625(M)
sai rồi nha đồ ngu
dễ thế mà sai ahihi
mFe tăng=mCu bám vào - mFe tan ra nhé đồ ngáo
Gọi $n_{Fe\ pư} = a(mol)$
$Fe + CuSO_4 \to FeSO_4 + Cu$
$n_{Cu} = n_{Fe} = a(mol)$
Suy ra: $8 - 56a + 64a = 8,8 \Rightarrow a = 0,1(mol)$
$n_{FeSO_4} = n_{Fe} =a = 0,1(mol)$
$n_{CuSO_4\ dư} = 0,5.2 - 0,1 = 0,9(mol)$
$C_{M_{FeSO_4}} = \dfrac{0,1}{0,5} = 0,2M$
$C_{M_{CuSO_4}} = \dfrac{0,9}{0,5} = 1,8M$
nCu= \(\frac{0,64}{64}\) = 0,01 mol
PTHH:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓
0,01___0,01_____________0,01
\(\text{m t h a n h s ắ t t ă n g = 0,01 . (64- 56)=0,08 g}\)
a=\(\frac{0,08}{50}\).100%=0,16 %'
\(CM_{CuSO4}=\frac{0,01}{0,5}=0,02M\)