Đặt câu với các từ sau : sulpture; anthem; water puppetry; puppet; puppetter; performance; perform
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 3:
- Vàng:
Một lượng vàng tương đương với 10 chỉ.
Em thích nhất màu vàng của nắng.
- Đậu:
Người ta hay nói với nhau "đất lành chim đậu" để chỉ những vùng đất thuận lợi cho canh tác, kinh doanh, bán buôn.
Chè đậu xanh là món chè mẹ em nấu ngon nhất.
- Bò:
Em bé đang tập bò.
Con bò này nặng gần hai tạ.
- Kho:
Trong kho có khoảng 5 tấn lúa.
Mẹ em đang kho cá thu.
- Chín:
Chín tháng mười ngày, người phụ nữ mang nặng đẻ đau đứa con của mình.
Quả mít kia thơm quá, chắc là chín rồi.
Đặt câu với từ: tít tắp, nhấp nhô
-những hàng cao xu trải dài tít tắp
- những toà nhà nhấp nhô như sóng biển ………………………………………………………………………………………
2. Đặt câu với các từ sau:
- quê hương là nơi tôi được sinh ra………………………………………………………………………………………
- Hà Nội là quê mẹ ôi ………………………………………………………………………………………….
3. Tìm quan hệ từ có trong mỗi câu sau và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu.
a. Sấm chớp đì đùng rồi mưa như nước.
……………………………………………………………………………………………………………
b. Vì trời hạn hán lâu nay nên lúa vàng lá.
…( nguyên nhân - kết quả)…………………………………………………………………………………………………………
4. Đặt câu với các yêu cầu sau:
a. Có danh từ làm chủ ngữ trong câu. ……anh ấy học rất giỏi toán …………………………………………………………
b. Có danh từ tham gia bộ phận vị ngữ trong câu …………Quê hương là chùm khế ngọt…………………………………………
3. Thêm trạng ngữ vào các câu sau:
a. …………… Sáng sớm bình minh, trên biển…………………… sóng gợn lăn tăn
b. ………………… Tuần sau, ……………… em đi cắm trại
c. ………………… Hôm qua, ………………… câu lạc bộ vừa được xây xong.
d. …………………Mùa hạ, ở làng quê,…………………… mưa như trút nước.
1)a)CÂU:
Thời gian rảnh, bố em thường đi câu cá.
Cô giáo em thường ra những câu hỏi hóc búa.
b)SÚNG:
Các chú cầm tên tay cây súng lao mình ra làn mưa bom bão đạn để bảo vệ tổ quốc.
Những bông hoa súng đẹp tuyệt vời dưới mặt hồ.
c)ĐƯỜNG:
Con đường vàng ngày xưa giờ đã phẳng lì chẳng còn xốc như trước.
Em cùng anh trai làm món kẹo đường tuổi thơ.
2)
Học tập:học hỏi, học hành,....
Nhỏ bé:hẹp,nhỏ xíu,...
Khiêng:mang,vác,...
Chỉ màu đen:Mực,than củi,...
I.Short Adjective
1.QUIET
The Village is quieter than the city
2.CHEAP
He bought this shirt because this shirt is cheaper than that one
3.CLEAN
This is the cleanest room
Translate:
1.Làng quê yên lặng hơn thành phố
2.Anh ta mua cái nào vì cái áo này rẻ hơn những cái khác
3.Đây là căn phòng sạch nhất
II.Long Adjective
1.DANGEROUS
Sharks is so dangerous
2.POLLUTED
The city is more polluted than the village
3.EXPENSIVE
This is the most expensive car in the world
Translate:
1.Những con cá mâp rất nguy hiểm
2.Thành phố ô nhiễm hơn làng quê
3. Đây là chiếc xe đắt nhất trên thế giới
Bạn Lan là người có ý chí và nghị lực vươn lên trong học tập.
Bạn Lan là người có ý chí và nghị lực vươn lên trong học tập.
Em cho bạn Hùng 1 chiếc bút
Em với bạn ấy đi chơi hôm qua
Do trời mưa nên mình k đi đá bóng
ti ck nha
em cho bạn 1 cái bánh ngọt
em đã với được trái táo trên cành
em còn do dự về quyết định nuooii chim và nuôi chó