Một phân tử ADN có 2400 nucleotit. Trong đó A=480 nucleotit
a) Tính số nucleotit từng loại(A, T, G, X)
b) Tính số liên kết hidro của phân tử ADN
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Phân tử ADN mạch kép thẳng của sinh vật nhân sơ có chiều dài 4080Å. Nên tổng số nucleotit của phân tử ADN là:
= 4080 × 3 , 4 2 = 2400 → 2A + 2G = 2400 (1)
Có A1 = 260 nucleotit, T1 = 220 nucleotit → A gen = A1 + T1 = 260 + 220 = 480 nucleotit. (2)
Từ (1) và (2) ta giải ra: G = X = 2400 2 - 480 = 720
Gọi k là số lần nhân đôi của gen.
Sau k lần nhân đôi sẽ tạo ra 2k phân tử ADN con. Số chuỗi polinucleotit tạo ra sau k lần nhân đôi là: 2.2k
Ta có: 2.2k = 128 à k = 6.
Xét các phát biểu của đề bài:
I đúng.
II sai.
III k = 6 thì số phân tử ADN con tạo ra sau 6 lần nhân đôi là: 26 = 64.
Môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương với: 64 - 1 = 63 phân tử ADN → đúng.
IV Số nucleotit từng loại môi trường cung cấp là:
A môi trường = T môi trường = 480.(26 - 1) = 30240
G môi trường = X môi trường = 720.(26 - 1) = 45360 => Sai
Vậy trong các kết luận trên có 2 kết luận đúng
Đáp án: B
Phân tử ADN mạch kép thẳng của sinh vật nhân sơ có chiều dài 4080 . Nên tổng số nucleotit của phân tử ADN là: → 2A + 2G = 2400 (1)
Có A1 = 260 nucleotit, T1 = 220 nucleotit → A gen = A1 + T1 = 260 + 220 = 480 nucleotit. (2)
Từ (1) và (2) ta giải ra:
Gọi k là số lần nhân đôi của gen.
Sau k lần nhân đôi sẽ tạo ra 2k phân tử ADN con. Số chuỗi polinucleotit tạo ra sau k lần nhân đôi là: 2.2k
Ta có: 2.2k = 128 → k = 6.
Xét các phát biểu của đề bài:
I đúng.
II sai.
III k = 6 thì số phân tử ADN con tạo ra sau 6 lần nhân đôi là: 26 = 64.
Môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương với: 64 - 1 = 63 phân tử ADN → 3 đúng.
IV Số nucleotit từng loại môi trường cung cấp là:
A môi trường = T môi trường = 480.(26 - 1) = 30240
G môi trường = X môi trường = 720.(26 - 1) = 45360 ⇒ Sai
\(a,N_{ADN}=\dfrac{L}{2}.3,4=\dfrac{5100}{2}.3,4=3000\left(Nu\right)\\ b,H=2A+3G=\left(2A+2G\right)+G=130\%N=130\%.3000=3900\left(liên.kết\right)\)
A - T liên kết với nhau bằng 2 liên kết H => A + T = tổng lk hidro giữa A và T = 1200
A = T = \(\dfrac{1200}{2}=600\left(nu\right)\)
Tổng số nu của gen : \(N=\dfrac{600}{20\%}=3000\left(nu\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}A=T=600\left(nu\right)\\G=X=\dfrac{N}{2}-A=900\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
Số liên kết hidro
H = 2A + 3G = 3900 (lk)
Câu 4:
Có hệ pt: 2A + 2G = 7000
A - G = 2500
=> A = T = 3000 (nu)
G = X = 500 (nu)
Câu 5:
Ta có hpt: 2T + 2G =2400
T - G = 800
=> A = T = 1000 (nu)
G = X = 200 (nu)
Câu 6: tương tự ta tính được
A = T = 700 (nu)
G = X = 500 (nu)
a, \(G=X=650000\)
\(A=T=2X=2.650000=1300000\)
b, \(N=650000.2+1300000.2=3900000\)
\(\Rightarrow L=\dfrac{3900000.3,4}{2}=6630000\overset{o}{A}\)
\(H=2.650000+3.1300000=5200000\)
Số liên kết cộng hóa trị:
\(N-2=3900000-2=3899998\)
Ta có : \(A=T=20\%N=1200000\left(nu\right)\)\(\Rightarrow G=X=30\%N=1800000\left(nu\right)\)
\(\Rightarrow C=\dfrac{N}{20}=300000\left(\text{vòng}\right)\)
Ta có : \(\dfrac{A+T}{G+X}=\dfrac{2A}{2G}=\dfrac{A}{G}=\dfrac{1200000}{1800000}=\dfrac{2}{3}\simeq0,6\)