a)Tính Vkhí (đktc) của hỗn hợp :6,4g SO2;7g N2;3,4g H2O
b)tính khối lượng của 0,5 mol Na2 CO3;44,8l khí CO2(đktc);1,5.10^23 phân tử O2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nSO2 = 6,4 / 64 = 0,1 mol
nO2 = 9,6 / 32 = 0,3 mol
=> VA(đktc) = ( 0,1 + 0,3 ) x 22,4 = 8,96 lít
\(n_{SO_2}=\dfrac{6,4}{64}=0,1(mol)\\ \Rightarrow V_{SO_2}=0,1.22,4=2,24(l)\)
a. Thể tích của hỗn hợp khí A là :
\(V_A\) = (0,2 + 0,5 + 0,35) . 22,4
= 23,52 lít
b. \(m_{SO_2}\) = 0,2.64 = 13g
\(m_{CO}\) = 28.0,5 = 14g
\(m_{N_2}\) = 28.0,35 = 9,8g
\(\Rightarrow\) Khối lượng hỗn hợp khí A là :
\(m_A\) = 13 + 14 + 9,8 = 36,8g
nSO2=m:M=6,4:64=0,1(mol)
VSO2=n.22,4=0,1.22,4=2,24(l)
nCO2=m:M=4,4:44=0,1(mol)
VCO2=n.22,4=0,1.22,4=2,24(l)
nH2=S:6.1023=1,2.1023:6.1023=0,2(mol)
VH2=n.22,4=0,2.22,4=4,48(l)
\(a.n_{SO_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{6,4}{64}=0,1\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{4,4}{44}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{hh}=n_{SO_2}+n_{CO_2}=0,1+0,1=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{hh}=n.22,4=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{1,2.10^{23}}{6.10^{23}}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=n.22,4=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Al, Fe không tác dụng với H2SO4 đặc nguội
Rắn không tan ở TN2 là Cu
mCu = 6,4 (g)
=> \(n_{Cu}=\dfrac{6,4}{64}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Cu + 2H2SO4 --> CuSO4 + SO2 + 2H2O
0,1-------------------------->0,1
=> V = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
a)
mSO2=6,4 gam\(\rightarrow\) nSO2=\(\frac{6,4}{\text{32+16.2}}\)=0,1 mol \(\rightarrow\) V SO2=0,1.22,4=2,24 lít
nN2=\(\frac{7}{14.2}\)=0,25 mol \(\rightarrow\) V N2=0,25.22,4=5,6 lít
m H2O=\(\frac{3,4}{18}\)=\(\frac{17}{90}\) mol\(\rightarrow\)V H2O=\(\frac{17}{\text{90.22,4}}\)=4,23 lít
b) Ta có: m Na2CO3=0,5.(23.2+12+16.3)=53 gam
nCO2=\(\frac{44,8}{22,4}\)=2 mol \(\rightarrow\) m CO2=2.(12+16.2)=88 gam
nO2=1,5.1023/(6,023.1023)=0,25 mol \(\rightarrow\) mO2=0,25.32=8 gam