Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tác giả có ý gì khi nói “Một thế giới vươn ra khỏi cộng đồng gần gũi đã nhanh chóng trở nên hữu hình” ở đoạn 1?
A. Hoa Kỳ xuất khẩu báo sang các nước khác.
B. Hình ảnh làm cho báo chí thú vị hơn.
C. Cộng đồng vẫn bị cô lập mặc dù sự phát triển của báo chí phổ biến
D. Mọi người ngày càng nhận thức được các vấn đề quốc gia và quốc tế.
Thông tin: The acute, growing public awareness of the social changes that had been taking place for some time was tied to tremendous growth in popular journalism in the late nineteenth century, including growth in quantity and circulation of both magazines and newspapers.
Tạm dịch: Nhận thức cộng đồng ngày tăng và càng gay gắt về những thay đổi xã hội đã diễn ra đôi khi gắn liền với sự phát triển khủng khiếp của báo chí phổ biến vào cuối thế kỷ XIX, bao gồm cả sự tăng trưởng về số lượng và lưu hành của cả báo và tạp chí.
Từ việc tăng trưởng về số lượng và lưu hành của cả báo và tạp chí gắn liền với việc nhận thức cộng đồng ngày tăng về những thay đổi xã hội, có thể suy ra nghĩa của câu này là mọi người ngày càng nhận thức được các vấn đề quốc gia và quốc tế.
Chọn D
Dịch bài đọc:
Mặc dù những thay đổi xã hội ở Hoa Kỳ đã xảy ra trong hầu hết thế kỷ XIX, nhận thức của công chúng về những thay đổi đã tăng lên cấp độ mới trong những năm 1890. Nhận thức cộng đồng ngày tăng và càng gay gắt về những thay đổi xã hội đã diễn ra đôi khi gắn liền với sự phát triển khủng khiếp của báo chí phổ biến vào cuối thế kỷ XIX, bao gồm cả sự tăng trưởng về số lượng và lưu hành của cả báo và tạp chí. Những phát triển này, ngoài sự tăng trưởng liên tục của các thành phố, là những yếu tố quan trọng trong việc chuyển đổi xã hội từ việc mang đặc điểm của các cộng đồng khép kín tương đối biệt lập thành một quốc gia công nghiệp, đô thị. Ví dụ, thập niên 1870 là thời kỳ số lượng báo chí tăng gấp đôi, và đến năm 1880, Tờ New York Graphic đã xuất bản bản sao hình ảnh đầu tiên trên một tờ báo, cho thấy sự gia tăng mạnh mẽ về số lượng người đọc báo. Chỉ riêng từ năm 1882 đến 1886, giá của tờ báo hàng ngày đã giảm từ bốn xu một bản xuống còn một xu, một phần có thể là do nhu cầu tăng mạnh. Hơn nữa, sự ra đời vào năm 1890 của máy in li–nô thành công đầu tiên hứa hẹn sẽ còn tăng trưởng hơn nữa. Năm 1872 chỉ có hai tờ báo hàng ngày có thể yêu cầu lưu hành hơn 100.000 bản, nhưng đến năm 1892, có thêm bảy tờ báo vượt quá con số đó. Một thế giới bên ngoài cộng đồng gần gũi đã nhanh chóng trở nên hữu hình.
Nhưng không chỉ những tờ báo mang lại nhận thức mới cho người dân ở Hoa Kỳ vào cuối thế kỷ XIX. Tạp chí như chúng được biết đến ngày hôm nay đã bắt đầu xuất bản vào khoảng năm 1882, và trên thực tế, lượng phát hành của các tạp chí hàng tuần vượt quá các tờ báo trong giai đoạn tiếp theo. Đến năm 1892, chẳng hạn, số lượng phát hành của Tạp chí Ngôi nhà của Phụ nữ đã lên tới con số đáng kinh ngạc 700.000 bản. Lượng người đọc sách tăng cũng đóng một phần quan trọng trong xu hướng chung này. Ví dụ, tiểu thuyết không tưởng của Edward Bellamy, Nhìn về phía sau, đã bán được hơn một triệu bản vào năm 1888, làm tăng sự phát triển của các tổ chức dành riêng cho việc hiện thực hóa tầm nhìn của Bellamy về tương lai. Không nghi ngờ gì nữa, những từ ngữ được in, đang xâm nhập vào sự cô lập đặc trưng của xã hội Hoa Kỳ trong thời kỳ trước đó
Đáp án C.
Tạm dịch: Nevertheless, changes in the amount of labor needed to produce a certain output are proceeding fairly rapidly in America - and in _______ countries: Tuy nhiên, thay đổi về số lượng lao động cần thiết để sản xuất một sản lượng nhất định đang tiến triển khá nhanh ở Mỹ -và ở các quốc gia .
Ta thấy có danh từ countries là danh từ số nhiều → đáp án chính xác là C. other
Đáp án A.
Tạm dịch: Automation is one aspect of technological changes (changes in tastes, changes in social patterns, changes in organization) which_____in certain jobs disappearing and certain skills ceasing to be required: Tự động hóa là một khía cạnh trong số những thay đổi về mặt công nghệ_______sự biến mất của một số việc làm nhất định và việc một số kỹ năng không còn cần thiêt nữa.
A. result in: dẫn đến, gây ra
B. reside in sb/ sth = to be in sb/ sth: có trong, nằm ở; to be caused by sth: được gây ra bởi
Ex: The poem’s main interest resides in the use of dialect: Sự thú vị của bài thơ chính là nằm ở việc sử dụng thổ ngữ.
- The source of the problem resides in the fact that the currency is too strong: Nguồn gốc của vấn đề thực tế gây ra bởi sự quá phổ biến.
reside in/ with sb/ sth: thuộc về (nói về quyền, quyền lực)
Ex: The ultimate authority resides with the board of directors: Thẩm quyền cuối cùng thuộc về ban giám đốc.
C. end in sth (không dùng ở dạng bị động); có đuôi là, có kết quả là
Ex: - The word I'm thinking of ends in ‘-ous’: Từ tôi đang nghĩ đến kết thúc bằng '-ous'.
- Their long struggle ended in failure: Cuộc đấu tranh lâu dài của họ đã kết thúc trong thất bại.
- The game ended in a draw: Trò chơi đã kết thúc hòa.
Lưu ý: Cụm từ cố định end in smoke: tan thành mây khói it'll (all) end in tears: cái gì đó sẽ có kết thúc tồi và những người liên quan sẽ phải buồn
Ex: She only met him in May and they were married by July. It'll end in tears, you'll see.
D. prospect for: tìm kiếm vàng, khoáng sản, dầu mỏ...
Dễ thấy tự động hóa là máy móc sẽ phần nào thay thế con người do đó đáp án chính xác là A.
Đáp án A.
Tạm dịch: Automation is one aspect of technological changes (changes in tastes, changes in social patterns, changes in organization) which_____in certain jobs disappearing and certain skills ceasing to be required: Tự động hóa là một khía cạnh trong số những thay đổi về mặt công nghệ_______sự biến mất của một số việc làm nhất định và việc một số kỹ năng không còn cần thiêt nữa.
A. result in: dẫn đến, gây ra
B. reside in sb/ sth = to be in sb/ sth: có trong, nằm ở; to be caused by sth: được gây ra bởi
Ex: The poem’s main interest resides in the use of dialect: Sự thú vị của bài thơ chính là nằm ở việc sử dụng thổ ngữ.
- The source of the problem resides in the fact that the currency is too strong: Nguồn gốc của vấn đề thực tế gây ra bởi sự quá phổ biến.
reside in/ with sb/ sth: thuộc về (nói về quyền, quyền lực)
Ex: The ultimate authority resides with the board of directors: Thẩm quyền cuối cùng thuộc về ban giám đốc.
C. end in sth (không dùng ở dạng bị động); có đuôi là, có kết quả là
Ex: - The word I'm thinking of ends in ‘-ous’: Từ tôi đang nghĩ đến kết thúc bằng '-ous'.
- Their long struggle ended in failure: Cuộc đấu tranh lâu dài của họ đã kết thúc trong thất bại.
- The game ended in a draw: Trò chơi đã kết thúc hòa.
Lưu ý: Cụm từ cố định end in smoke: tan thành mây khói it'll (all) end in tears: cái gì đó sẽ có kết thúc tồi và những người liên quan sẽ phải buồn
Ex: She only met him in May and they were married by July. It'll end in tears, you'll see.
D. prospect for: tìm kiếm vàng, khoáng sản, dầu mỏ...
Dễ thấy tự động hóa là máy móc sẽ phần nào thay thế con người do đó đáp án chính xác là A.
Đáp án C.
Tạm dịch: Quite apart from the economic similarity between present-day automation and the mechanization,_______has been proceeding for centuries: Khác với sự tương đồng về kinh tế giữa tự động hóa và cơ giới hóa ngày nay,________đã được tiến hành trong nhiều thế kỷ
Chỗ trống cần một đại từ quan hệ làm chủ ngữ và đứng sau dấu phẩy → Đáp án chính xác là C. which
B. versions