Cho đoạn mạch có hđt không đổi 24V, mắc nối tiếp R1=10Ω với biến trở có ghi (50Ω - 2A) và 1 ampe kế đo cđdđ trong mạch a) vẽ sơ đồ mạch điện b) Biến trở làm bằng dây có p=0,4.10^-6 Ωm dài 15m . Tính tiết diện dây làm biến trở c) Điều chỉnh Rb lớn nhất . Hỏi chỉ số ampe kế là bao nhiêu?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, sơ đồ tự vẽ nhé
b, khi đèn sáng bình thg thì điện trở là :
R = \(\frac{U}{I}\) = \(\frac{4}{0,2}\) = 20 Ω
c, tiết diện của dây là :
từ CT : R = \(\frac{p.l}{s}\)
=> s = \(\frac{p.l}{R}\) = \(\frac{0,4.10^{-6}.2}{20}\) = 0,04 . 10-6 m2 = 0,04 mm
a. Bạn tự vẽ sơ đồ mạch điện nhé!
\(R_b=p\dfrac{l}{S}=0,4.10^{-6}\dfrac{120}{2.10^{-6}}=24\left(\Omega\right)\)
\(\Rightarrow I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{U}{R1+R_b}=\dfrac{40}{20+24}=\dfrac{10}{11}\left(A\right)\)
b. \(P_b=U_b.I_b=I_b^2.R_b=\left(\dfrac{10}{11}\right)^2.24=\dfrac{2400}{121}\)(W)
\(A=UIt=40.\dfrac{40}{11}.\left(\dfrac{10}{60}\right)=\dfrac{800}{33}\)(Wh)
Câu 1.
b) cách 1: Điện trở tương tương là:
Rtđ= R1+R2=5+10=15 Ω
U = \(I.R_{td}=0,2.15=3\left(V\right)\)
Cách 2: ta có: \(I=I_1=I_2=0,2\left(A\right)\)
Hiệu điện thế đoạn mạch R1
U1=I1.R1= 0,2.5=1(V)
Hiệu điện thế đoạn mạch R2:
U2= I2.R2= 0,2.10=2(V)
Hiệu điện thế cả đoạn mạch là: U= U1+U2 = 1+2=3(V)
Ý nghĩa:
Điện trở định mức của biến trở là 40\(\Omega\)
Cường độ dòng điện định mức của biến trở là 2A.
Điện trở tương đương: 1\(R=R_b+R_1=20+40=60\Omega\)
Cường độ dòng điện: \(I=U:R=24:60=0,4A\)
\(\Rightarrow\) Ampe kế chỉ 0,4A.
Điện trở tương đương lúc này: \(R'=U:I'=24:0,8=30\Omega\)
Giá trị của biến trở con chạy: \(R_b=R'-R_1=30-20=10\Omega\)
a) Sơ đồ mạch điện
b) Số chỉ của vôn kế và ampe kế
Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn:
E b = 5 . e = 5 . 2 = 10 ( V ) ; r b = 5 . r = 5 . 0 , 2 = 1 ( Ω ) .
Điện trở và cường độ định mức của đèn:
R Đ = U Ñ 2 P Ñ = 6 2 6 = 6 ( Ω ) ; I đ m = P Ñ U Ñ = 6 6 = 1 ( A ) .
Mạch ngoài có: R t n t ( R Đ / / R )
Khi R t = 2 Ω
R Đ R = R Đ . R R Đ + R = 6.3 6 + 3 = 2 ( Ω ) ⇒ R N = R t + R Đ R = 2 + 2 = 4 ( Ω ) ; I = I . t = I Đ R = E b R N + r b = 10 4 + 1 = 2 ( A ) ; U V = U N = I . R N = 2 . 4 = 8 ( V ) . U Đ R = U Đ = U R = I . R Đ R = 2 . 2 = 4 ( V ) ; I A = I Đ = U Đ R Đ = 4 6 = 2 3 ( A ) ;
c) Tính R t để đèn sáng bình thường
Ta có: R N = R t + R Đ R = R t + 2 ;
I = I đ m + I đ m . R Đ R 2 = E b R N + r b ⇒ 1 + 1.6 3 = 3 = 10 R t + 2 + 1 = 10 R t + 3 ⇒ R t = 1 3 Ω .
a)Điện trở đèn: \(R_Đ=\dfrac{U^2_Đ}{P_Đ}=\dfrac{9^2}{4,5}=18\Omega\)
Dòng điện định mức qua đèn: \(I_{Đđm}=\dfrac{P_Đ}{U_Đ}=\dfrac{4,5}{9}=0,5A\)
Để đèn sáng bình thường\(\Rightarrow I_A=I_m=I_{Đđm}=0,5A\)
Điện trở toàn mạch: \(R_{tđ}=\dfrac{U}{I}=\dfrac{12}{0,5}=24\Omega\)
Điện trở biến trở: \(R_b=R_{tđ}-R_Đ=24-18=6\Omega\)
b)Điện năng tiêu thụ toàn mạch trong \(t=15phút=900s\) là:
\(A=UIt=12\cdot0,5\cdot900=5400J\)
Bạn tự làm tóm tắt + tự vẽ hình nhé!
Điện trở: \(R=10+50=60\Omega\)
Tiết diện của dây: \(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow S=\dfrac{p.l}{R}=\dfrac{0,4.10^{-6}.15}{60}=1.10^{-7}\Omega m\)