Đặt 5 câu có chứa các từ trái nghĩa
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau
* Đặt câu :
- 5 câu có từ trái nghĩa :
+ Nó xấu bên ngoài nhưng lại đẹp ở tâm hồn
+ Lan cao nhưng Hà lại thấp
+ Ngọc giỏi Toán nhưng lại học kém môn Anh
+ Ruộng nhà bà Hoa lúa vẫn xanh nhưng nhà bác Lâm lúa đã chín
+ Nó nhìn có vẻ yếu ớt nhưng thực ra rất khoẻ
- 5 câu có từ đồng âm :
+ Bà ta đang la con la
+ Ruồi đậu mâm xôi đậu
+ Bác bác trứng, tôi tôi vôi
+ Tôi ngồi câu cá vừa làm mấy câu thơ
+ Chúng tôi đang bàn bạc chuyện học tập trên chiếc bàn cũ
- 5 danh từ : ba, mẹ, cây, cỏ, lá
- 5 số từ : một, hai, ba, bốn, năm
bạn Hà ở lớp em rất chăm học nhưng bạn ấy rất lười biếng làm việc nhà
Ngọt-Đắng ; Ngọt-Mặn ; Ngọt-Chua
Socola ngọt chè đắng.
Bánh gato ngọt gia vị mặn.
Bưởi hoàng chạch ngọt quả chanh chua.
1. Đốm đầu thì nuôi, đốm đuôi thì thịt.
2. Trẻ chẳng tha, già chẳng thương.
3. Kẻ ngược người xuôi.
Phải trái phân minh, nghĩa tình trọn vẹn. Ăn chân sau, cho nhau chân trước. Bần tiện vô nhân vấn, phú quý đa nhân hội.
Tham khảo
Nó xấu bên ngoài nhưng lại đẹp ở tâm hồn.
Lan cao nhưng Hà lại thấp.
Ngọc giỏi Toán nhưng lại học kém môn Anh.
Ruộng nhà bà Hoa lúa vẫn xanh nhưng nhà bác Lâm lúa đã chín.
Nó nhìn có vẻ yếu ớt nhưng thực ra rất khoẻ.
Chăm chỉ - lười biếng.
VD: Bạn tôi chăm chỉ còn tôi thì lười biếng.
Khỏe mạnh - yếu ớt.
VD: Tôi khỏe mạnh hơn bạn tôi yếu ớt nên thường hay bắt nạt.
Thông minh - dốt đặc.
VD: Thằng Nam nó thông minh còn thằng Minh dốt đặc.
Nhanh nhẹn - chậm chạp.
VD: Cô này làm gì cũng nhanh nhẹn, còn cô kia làm việc gì cũng chậm chạp lề mề.
To lớn - nhỏ bé.
VD: Anh kia to lớn hơn anh này nhỏ bé hơn.