Nung m(g) gồm Mg, Zn, Cu trong O2 dư. Sa 1 thời gian thu được m+6,4 g chất rắn B. Hòa tan hoàn toàn B trong H2SO4 thu được dung dịch C. Cô cạn dung dịch thu được muối có khối lượng lớn hơn khối lượng A bao nhiêu gam
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
(*) Phương pháp: Bảo toàn e, Bảo toàn khối lượng
- Lời giải: Vì KL +HNO3 không có khí thoát ra sản phẩm khử là NH4NO3
TQ:
nO(x) = 0,61364m /16(mol)
Ta có
Bảo toàn khối lượng mX – mran = mNH4NO3 + mNO2 + mO2
Giải thích:
Vì KL + HNO3 không có khí thoát ra => sản phẩm khử là NH4NO3
TQ : 2M(NO3)n ---> M2On + 2nNO2 + 0,5nO2
NH4NO3 ---> N2O + 2H2O
nO(X) = 0,61364m/16 (mol)
nNO3 = ne tđ + nNH4NO3 = 1/3nO(X) = 0,61364m/48 (mol)
Ta có : ne tđ = 8nNH4NO3
=> ne tđ = 0,61364m/54 = nNO2 = 4nO2 ; nNH4NO3 = 0,61364m/432
=> nO2 = 0,61364m/216 (mol)
Bảo toàn khối lượng : mX - mrắn = mNH4NO3 + mNO2 + mO2
=> m – 19,2 = 80. 0,61364m/432 + 46. 0,61364m/54 + 32. 0,61364m/216
=> m = 70,4g
Đáp án B
Đáp án B
(*) Phương pháp: Bảo toàn e, Bảo toàn khối lượng
- Lời giải: Vì KL + H N O 3 không có khí thoát ra
⇒ sản phẩm khử là N H 4 N O 3
n O ( X ) = 0 , 61364 m / 16 ( m o l )
n N O 3 = n e t d + n N H 4 N O 3 = 1 3 n O ( X ) = 0 , 61364 / 48 ( m o l )
⇒ n O 2 = 0 , 61364 m / 216 ( m o l )
Bảo toàn khối lượng
m X - m r a n = m N H 4 N O 3 + m N O 2 + m O 2
⇒ m = 70 , 4 g
(Với A là khối lượng Mg,Zn,Cu)
\(\text{2Mg+O2→2MgO}\)
\(\text{2Zn+O2→2ZnO}\)
\(\text{2Cu+O2→2CuO}\)
Bảo toàn khối lượng m+mO2=m+6,4
→mO2=6,4→nO2=0,2→nO=0,4→nMgO+nZnO+nCuO=0,4
\(\text{MgO+H2SO4→MgSO4+H2O}\)
\(\text{ZnO+H2SO4→ZnSO4+H2O}\)
\(\text{CuO+H2SO4→CuSO4+H2O}\)
Theo phương trình ta có nMgSO4+nZnSO4+nCuSO4=nMgO+nZnO+nCuO=0.4
→nSO4=0.4→mSO4=0,4.96=3,4g
\(\text{→m muối= m+38,4}\)
\(\text{→Khối lượng muối lớn hơn khối lượng A là 38,4g }\)