Hãy hoàn thành 2 câu hỏi dưới đây để nhớ lại kiến thức cũ đã học:
Luyện tậpCho đồ thị hàm số như hình vẽ sau:
Hàm số giảm trong khoảng nào dưới đây?
Kiểm tra1. Định nghĩa:Kí hiệu K là khoảng hoặc đoạn hoặc nửa khoảng. Giả sử hàm số xác định trên K. Ta nói
Hàm số đồng biến (tăng) trên nếu với mọi cặp mà thì ;
Hàm số nghịch biến (giảm) trên nếu với mọi cặp mà mà thì .
Hàm số đồng biến hoặc nghịch biến trên được gọi chung là hàm số đơn điệu trên .
Nhận xét: Từ định nghĩa trên ta thấy:
a) đồng biến trên ();
nghịch biến trên ().
b) Nếu hàm số đồng biến trên K thì đồ thị đi lên từ trái sang phải (hình a);
Nếu hàm số nghịch biến trên K thì đồ thị đi xuống từ trái sang phải (hình b).
2) Tính đơn điệu và dấu của đạo hàm
Luyện tập
Cho hàm số với đồ thị như sau. Hàm số có đạo hàm .
Trên khoảng đạo hàm mang dấu dươngâm , hàm số đồng biếnnghịch biến.
Trên khoảng đạo hàm mang dấu dươngâm, hàm số đồng biếnnghịch biến.
Kiểm tra
Định lý: Cho hàm số có đạo hàm trên K.
a) Nếu với mọi thuộc K thì hàm số đồng biến trên K.
b) Nếu với mọi thuộc K thì hàm số nghịch biến trên K.
Luyện tập
Xét hàm số trên khoảng có đạo hàm và bảng biến thiên như sau:
Hàm số đồng biến trên những khoảng nào dưới đây?
Kiểm tra
Định lý mở rộng: Giả sử hàm số có đạo hàm trên K. Nếu (hoặc ), và chỉ tại một số hữu hạn điểm thì hàm số đồng biến (hoặc nghịch biến) trên K.
Ví dụ: hàm số có đạo hàm . Vậy hàm số đồng biến trên .
II. Qui tắc xét tính đơn điệu của hàm sốQui tắc:
1. Tìm tập xác định
2. Tính đạo . Tìm các điểm mà tại đó đạo hàm bằng 0 hoặc không xác định.
3. Sắp xếp các điểm theo thứ tự tăng dần và lập bảng biến thiên.
4. Rút ra kết luận về các khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
Luyện tập
Xét sự đồng biến, nghịch biến của hàm số .
1) Tập xác định: .
2) ,
3) Bảng biến thiên
4) Rút ra kết luận:
Hàm số đồng biếnnghịch biến trên các khoảng và .
Hàm số đồng biếnnghịch biến trên khoản .
sdddssKiểm traI. Tính đơn điệu của hàm số
Hãy hoàn thành 2 câu hỏi dưới đây để nhớ lại kiến thức cũ đã học:
Luyện tậpCho đồ thị hàm số như hình vẽ sau:
Hàm số giảm trong khoảng nào dưới đây?
Kiểm tra1. Định nghĩa:Kí hiệu K là khoảng hoặc đoạn hoặc nửa khoảng. Giả sử hàm số xác định trên K. Ta nói
Hàm số đồng biến (tăng) trên nếu với mọi cặp mà thì ;
Hàm số nghịch biến (giảm) trên nếu với mọi cặp mà mà thì .
Hàm số đồng biến hoặc nghịch biến trên được gọi chung là hàm số đơn điệu trên .
Nhận xét: Từ định nghĩa trên ta thấy:
a) đồng biến trên ();
nghịch biến trên ().
b) Nếu hàm số đồng biến trên K thì đồ thị đi lên từ trái sang phải (hình a);
Nếu hàm số nghịch biến trên K thì đồ thị đi xuống từ trái sang phải (hình b).
2) Tính đơn điệu và dấu của đạo hàm
Luyện tập
Cho hàm số với đồ thị như sau. Hàm số có đạo hàm .
Trên khoảng đạo hàm mang dấu dươngâm , hàm số đồng biếnnghịch biến.
Trên khoảng đạo hàm mang dấu dươngâm, hàm số đồng biếnnghịch biến.
Kiểm tra
Định lý: Cho hàm số có đạo hàm trên K.
a) Nếu với mọi thuộc K thì hàm số đồng biến trên K.
b) Nếu với mọi thuộc K thì hàm số nghịch biến trên K.
Luyện tập
Xét hàm số trên khoảng có đạo hàm và bảng biến thiên như sau:
Hàm số đồng biến trên những khoảng nào dưới đây?
Kiểm tra
Định lý mở rộng: Giả sử hàm số có đạo hàm trên K. Nếu (hoặc ), và chỉ tại một số hữu hạn điểm thì hàm số đồng biến (hoặc nghịch biến) trên K.
Ví dụ: hàm số có đạo hàm . Vậy hàm số đồng biến trên .
II. Qui tắc xét tính đơn điệu của hàm sốQui tắc:
1. Tìm tập xác định
2. Tính đạo . Tìm các điểm mà tại đó đạo hàm bằng 0 hoặc không xác định.
3. Sắp xếp các điểm theo thứ tự tăng dần và lập bảng biến thiên.
4. Rút ra kết luận về các khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
Luyện tập
Xét sự đồng biến, nghịch biến của hàm số .
1) Tập xác định: .
2) ,
3) Bảng biến thiên
4) Rút ra kết luận:
Hàm số đồng biếnnghịch biến trên các khoảng và .
Hàm số đồng biếnnghịch biến trên khoản .
Kiểm tra
I. Tính đơn điệu của hàm số
Hãy hoàn thành 2 câu hỏi dưới đây để nhớ lại kiến thức cũ đã học:
Luyện tậpCho đồ thị hàm số như hình vẽ sau:
Hàm số giảm trong khoảng nào dưới đây?
Kiểm tra1. Định nghĩa:Kí hiệu K là khoảng hoặc đoạn hoặc nửa khoảng. Giả sử hàm số xác định trên K. Ta nói
Hàm số đồng biến (tăng) trên nếu với mọi cặp mà thì ;
Hàm số nghịch biến (giảm) trên nếu với mọi cặp mà mà thì .
Hàm số đồng biến hoặc nghịch biến trên được gọi chung là hàm số đơn điệu trên .
Nhận xét: Từ định nghĩa trên ta thấy:
a) đồng biến trên ();
nghịch biến trên ().
b) Nếu hàm số đồng biến trên K thì đồ thị đi lên từ trái sang phải (hình a);
Nếu hàm số nghịch biến trên K thì đồ thị đi xuống từ trái sang phải (hình b).
2) Tính đơn điệu và dấu của đạo hàm
Luyện tập
Cho hàm số với đồ thị như sau. Hàm số có đạo hàm .
Trên khoảng đạo hàm mang dấu dươngâm , hàm số đồng biếnnghịch biến.
Trên khoảng đạo hàm mang dấu dươngâm, hàm số đồng biếnnghịch biến.
Kiểm tra
Định lý: Cho hàm số có đạo hàm trên K.
a) Nếu với mọi thuộc K thì hàm số đồng biến trên K.
b) Nếu với mọi thuộc K thì hàm số nghịch biến trên K.
Luyện tập
Xét hàm số trên khoảng có đạo hàm và bảng biến thiên như sau:
Hàm số đồng biến trên những khoảng nào dưới đây?
Kiểm tra
Định lý mở rộng: Giả sử hàm số có đạo hàm trên K. Nếu (hoặc ), và chỉ tại một số hữu hạn điểm thì hàm số đồng biến (hoặc nghịch biến) trên K.
Ví dụ: hàm số có đạo hàm . Vậy hàm số đồng biến trên .
II. Qui tắc xét tính đơn điệu của hàm sốQui tắc:
1. Tìm tập xác định
2. Tính đạo . Tìm các điểm mà tại đó đạo hàm bằng 0 hoặc không xác định.
3. Sắp xếp các điểm theo thứ tự tăng dần và lập bảng biến thiên.
4. Rút ra kết luận về các khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
Luyện tập
Xét sự đồng biến, nghịch biến của hàm số .
1) Tập xác định: .
2) ,
3) Bảng biến thiên
4) Rút ra kết luận:
Hàm số đồng biếnnghịch biến trên các khoảng và .
Hàm số đồng biếnnghịch biến trên khoản .
Kiểm tra
I. Tính đơn điệu của hàm số
Hãy hoàn thành 2 câu hỏi dưới đây để nhớ lại kiến thức cũ đã học:
Luyện tậpCho đồ thị hàm số như hình vẽ sau:
Hàm số giảm trong khoảng nào dưới đây?
Kiểm tra1. Định nghĩa:Kí hiệu K là khoảng hoặc đoạn hoặc nửa khoảng. Giả sử hàm số xác định trên K. Ta nói
Hàm số đồng biến (tăng) trên nếu với mọi cặp mà thì ;
Hàm số nghịch biến (giảm) trên nếu với mọi cặp mà mà thì .
Hàm số đồng biến hoặc nghịch biến trên được gọi chung là hàm số đơn điệu trên .
Nhận xét: Từ định nghĩa trên ta thấy:
a) đồng biến trên ();
nghịch biến trên ().
b) Nếu hàm số đồng biến trên K thì đồ thị đi lên từ trái sang phải (hình a);
Nếu hàm số nghịch biến trên K thì đồ thị đi xuống từ trái sang phải (hình b).
2) Tính đơn điệu và dấu của đạo hàm
Luyện tập
Cho hàm số với đồ thị như sau. Hàm số có đạo hàm .
Trên khoảng đạo hàm mang dấu dươngâm , hàm số đồng biếnnghịch biến.
Trên khoảng đạo hàm mang dấu dươngâm, hàm số đồng biếnnghịch biến.
Kiểm tra
Định lý: Cho hàm số có đạo hàm trên K.
a) Nếu với mọi thuộc K thì hàm số đồng biến trên K.
b) Nếu với mọi thuộc K thì hàm số nghịch biến trên K.
Luyện tập
Xét hàm số trên khoảng có đạo hàm và bảng biến thiên như sau:
Hàm số đồng biến trên những khoảng nào dưới đây?
Kiểm tra
Định lý mở rộng: Giả sử hàm số có đạo hàm trên K. Nếu (hoặc ), và chỉ tại một số hữu hạn điểm thì hàm số đồng biến (hoặc nghịch biến) trên K.
Ví dụ: hàm số có đạo hàm . Vậy hàm số đồng biến trên .
II. Qui tắc xét tính đơn điệu của hàm sốQui tắc:
1. Tìm tập xác định
2. Tính đạo . Tìm các điểm mà tại đó đạo hàm bằng 0 hoặc không xác định.
3. Sắp xếp các điểm theo thứ tự tăng dần và lập bảng biến thiên.
4. Rút ra kết luận về các khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
Luyện tập
Xét sự đồng biến, nghịch biến của hàm số .
1) Tập xác định: .
2) ,
3) Bảng biến thiên
4) Rút ra kết luận:
Hàm số đồng biếnnghịch biến trên các khoảng và .
Hàm số đồng biếnnghịch biến trên khoản .
Kiểm tra
I. Tính đơn điệu của hàm số
Hãy hoàn thành 2 câu hỏi dưới đây để nhớ lại kiến thức cũ đã học:
Luyện tậpCho đồ thị hàm số như hình vẽ sau:
Hàm số giảm trong khoảng nào dưới đây?
Kiểm tra1. Định nghĩa:Kí hiệu K là khoảng hoặc đoạn hoặc nửa khoảng. Giả sử hàm số xác định trên K. Ta nói
Hàm số đồng biến (tăng) trên nếu với mọi cặp mà thì ;
Hàm số nghịch biến (giảm) trên nếu với mọi cặp mà mà thì .
Hàm số đồng biến hoặc nghịch biến trên được gọi chung là hàm số đơn điệu trên .
Nhận xét: Từ định nghĩa trên ta thấy:
a) đồng biến trên ();
nghịch biến trên ().
b) Nếu hàm số đồng biến trên K thì đồ thị đi lên từ trái sang phải (hình a);
Nếu hàm số nghịch biến trên K thì đồ thị đi xuống từ trái sang phải (hình b).
2) Tính đơn điệu và dấu của đạo hàm
Luyện tập
Cho hàm số với đồ thị như sau. Hàm số có đạo hàm .
Trên khoảng đạo hàm mang dấu dươngâm , hàm số đồng biếnnghịch biến.
Trên khoảng đạo hàm mang dấu dươngâm, hàm số đồng biếnnghịch biến.
Kiểm tra
Định lý: Cho hàm số có đạo hàm trên K.
a) Nếu với mọi thuộc K thì hàm số đồng biến trên K.
b) Nếu với mọi thuộc K thì hàm số nghịch biến trên K.
Luyện tập
Xét hàm số trên khoảng có đạo hàm và bảng biến thiên như sau:
Hàm số đồng biến trên những khoảng nào dưới đây?
Kiểm tra
Định lý mở rộng: Giả sử hàm số có đạo hàm trên K. Nếu (hoặc ), và chỉ tại một số hữu hạn điểm thì hàm số đồng biến (hoặc nghịch biến) trên K.
Ví dụ: hàm số có đạo hàm . Vậy hàm số đồng biến trên .
II. Qui tắc xét tính đơn điệu của hàm sốQui tắc:
1. Tìm tập xác định
2. Tính đạo . Tìm các điểm mà tại đó đạo hàm bằng 0 hoặc không xác định.
3. Sắp xếp các điểm theo thứ tự tăng dần và lập bảng biến thiên.
4. Rút ra kết luận về các khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
Luyện tập
Xét sự đồng biến, nghịch biến của hàm số .
1) Tập xác định: .
2) ,
3) Bảng biến thiên
4) Rút ra kết luận:
Hàm số đồng biếnnghịch biến trên các khoảng và .
Hàm số đồng biếnnghịch biến trên khoản .
Kiểm tra
I. Tính đơn điệu của hàm số
Hãy hoàn thành 2 câu hỏi dưới đây để nhớ lại kiến thức cũ đã học:
Luyện tậpCho đồ thị hàm số như hình vẽ sau:
Hàm số giảm trong khoảng nào dưới đây?
Kiểm tra1. Định nghĩa:Kí hiệu K là khoảng hoặc đoạn hoặc nửa khoảng. Giả sử hàm số xác định trên K. Ta nói
Hàm số đồng biến (tăng) trên nếu với mọi cặp mà thì ;
Hàm số nghịch biến (giảm) trên nếu với mọi cặp mà mà thì .
Hàm số đồng biến hoặc nghịch biến trên được gọi chung là hàm số đơn điệu trên .
Nhận xét: Từ định nghĩa trên ta thấy:
a) đồng biến trên ();
nghịch biến trên ().
b) Nếu hàm số đồng biến trên K thì đồ thị đi lên từ trái sang phải (hình a);
Nếu hàm số nghịch biến trên K thì đồ thị đi xuống từ trái sang phải (hình b).
2) Tính đơn điệu và dấu của đạo hàm
Luyện tập
Cho hàm số với đồ thị như sau. Hàm số có đạo hàm .
Trên khoảng đạo hàm mang dấu dươngâm , hàm số đồng biếnnghịch biến.
Trên khoảng đạo hàm mang dấu dươngâm, hàm số đồng biếnnghịch biến.
Kiểm tra
Định lý: Cho hàm số có đạo hàm trên K.
a) Nếu với mọi thuộc K thì hàm số đồng biến trên K.
b) Nếu với mọi thuộc K thì hàm số nghịch biến trên K.
Luyện tập
Xét hàm số trên khoảng có đạo hàm và bảng biến thiên như sau:
Hàm số đồng biến trên những khoảng nào dưới đây?
Kiểm tra
Định lý mở rộng: Giả sử hàm số có đạo hàm trên K. Nếu (hoặc ), và chỉ tại một số hữu hạn điểm thì hàm số đồng biến (hoặc nghịch biến) trên K.
Ví dụ: hàm số có đạo hàm . Vậy hàm số đồng biến trên .
II. Qui tắc xét tính đơn điệu của hàm sốQui tắc:
1. Tìm tập xác định
2. Tính đạo . Tìm các điểm mà tại đó đạo hàm bằng 0 hoặc không xác định.
3. Sắp xếp các điểm theo thứ tự tăng dần và lập bảng biến thiên.
4. Rút ra kết luận về các khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
Luyện tập
Xét sự đồng biến, nghịch biến của hàm số .
1) Tập xác định: .
2) ,
3) Bảng biến thiên
4) Rút ra kết luận:
Hàm số đồng biếnnghịch biến trên các khoảng và .
Hàm số đồng biếnnghịch biến trên khoản .
Kiểm tra
I. Tính đơn điệu của hàm số
Hãy hoàn thành 2 câu hỏi dưới đây để nhớ lại kiến thức cũ đã học:
Luyện tậpCho đồ thị hàm số như hình vẽ sau:
Hàm số giảm trong khoảng nào dưới đây?
Kiểm tra1. Định nghĩa:Kí hiệu K là khoảng hoặc đoạn hoặc nửa khoảng. Giả sử hàm số xác định trên K. Ta nói
Hàm số đồng biến (tăng) trên nếu với mọi cặp mà thì ;
Hàm số nghịch biến (giảm) trên nếu với mọi cặp mà mà thì .
Hàm số đồng biến hoặc nghịch biến trên được gọi chung là hàm số đơn điệu trên .
Nhận xét: Từ định nghĩa trên ta thấy:
a) đồng biến trên ();
nghịch biến trên ().
b) Nếu hàm số đồng biến trên K thì đồ thị đi lên từ trái sang phải (hình a);
Nếu hàm số nghịch biến trên K thì đồ thị đi xuống từ trái sang phải (hình b).
2) Tính đơn điệu và dấu của đạo hàm
Luyện tập
Cho hàm số với đồ thị như sau. Hàm số có đạo hàm .
Trên khoảng đạo hàm mang dấu dươngâm , hàm số đồng biếnnghịch biến.
Trên khoảng đạo hàm mang dấu dươngâm, hàm số đồng biếnnghịch biến.
Kiểm tra
Định lý: Cho hàm số có đạo hàm trên K.
a) Nếu với mọi thuộc K thì hàm số đồng biến trên K.
b) Nếu với mọi thuộc K thì hàm số nghịch biến trên K.
Luyện tập
Xét hàm số trên khoảng có đạo hàm và bảng biến thiên như sau:
Hàm số đồng biến trên những khoảng nào dưới đây?
Kiểm tra
Định lý mở rộng: Giả sử hàm số có đạo hàm trên K. Nếu (hoặc ), và chỉ tại một số hữu hạn điểm thì hàm số đồng biến (hoặc nghịch biến) trên K.
Ví dụ: hàm số có đạo hàm . Vậy hàm số đồng biến trên .
II. Qui tắc xét tính đơn điệu của hàm sốQui tắc:
1. Tìm tập xác định
2. Tính đạo . Tìm các điểm mà tại đó đạo hàm bằng 0 hoặc không xác định.
3. Sắp xếp các điểm theo thứ tự tăng dần và lập bảng biến thiên.
4. Rút ra kết luận về các khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
Luyện tập
Xét sự đồng biến, nghịch biến của hàm số .
1) Tập xác định: .
2) ,
3) Bảng biến thiên
4) Rút ra kết luận:
Hàm số đồng biếnnghịch biến trên các khoảng và .
Hàm số đồng biếnnghịch biến trên khoản .
Kiểm tra
có vẻ ngắn
đọc hết thanh xuân