Dữ liệu là gì ? Viết tên các phạm vi giá trị các kiểu dữ liệu trong pascal ?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1:
readln hoặc read được dùng để đọc dữ liệu
Câu 2: Kiểu dữ liệu byte
Câu 3:
Có nghĩa khai báo a kiểu thực, còn b là kiểu kí tự
Câu 6:
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
double r,cv,dt;
int main()
{
cin>>r;
cv=2*r*pi;
dt=r*r*pi;
cout<<fixed<<setprecision(2)<<cv<<endl;
cout<<fixed<<setprecision(2)<<dt;
return 0;
}
Tham khảo:
Trong Pascal, các kiểu dữ liệu Integer (kiểu số nguyên), Real (kiểu thực), Boolean và Character (ký tự) được gọi là kiểu dữ liệu chuẩn.
THAM KHAO:
Trong Pascal, các kiểu dữ liệu Integer (kiểu số nguyên), Real (kiểu thực), Boolean và Character (ký tự) được gọi là kiểu dữ liệu chuẩn.
+ Byte có miền giá trị từ 0 đến 255.
+ Integer có miền giá trị từ -32768 đến 32767
+ Word có miền giá trị từ 0 đến 65535
+ Longint có miền giá trị từ -2147483648 đến 2147483647
Đáp án: B
a) var a:real;
b:string;
a:=20.5;
readln(b);
b) var x:string;
y:integer;
x:='Ha Noi';
readln(y);
Câu 1:
a) var a:array[1..50]of real;
b) a[5]:=8;
c) for i:=1 to 50 do
begin
write('A[',i,']='); readln(a[i]);
end;
for i:=1 to 50 do
write(a[i]:4);
Câu 2:
uses crt;
var s,i:integer;
begin
clrscr;
s:=0;
for i:=1 to 10 do
s:=s+i;
writeln(s);
readln;
end.
Lưu ý: Có thể xem xâu như mảng một chiều với mỗi phần tử là 1 kí tự (char).