Cho ba ống nghiệm riêng biệt chứa ba chất tan X, Y, Z trong nước lấy theo tỉ lệ mol theo thứ tự 1:2:1. Tiến hành các thí nghiệm sau: ➢ Thí nghiệm 1: Cho dung dịch KOH dư vào ba ống nghiệm, thu được tổng số mol kết tủa là a (mol). ➢ Thí nghiệm 2: Cho dung dịch BaCl2 dư vào ba ống nghiệm, thu được tổng số mol kết tủa là b (mol). ➢ Thí nghiệm 3: Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào ba ống nghiệm, thu...
Đọc tiếp
Cho ba ống nghiệm riêng biệt chứa ba chất tan X, Y, Z trong nước lấy theo tỉ lệ mol theo thứ tự 1:2:1. Tiến hành các thí nghiệm sau:
➢ Thí nghiệm 1: Cho dung dịch KOH dư vào ba ống nghiệm, thu được tổng số mol kết tủa là a (mol).
➢ Thí nghiệm 2: Cho dung dịch BaCl2 dư vào ba ống nghiệm, thu được tổng số mol kết tủa là b (mol).
➢ Thí nghiệm 3: Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào ba ống nghiệm, thu được tổng số mol kết tủa là c (mol).
Biết a : b : c = 1 : 2 : 3. Ba chất X, Y, Z lần lượt là:
A. Ba(HCO3)2, Al(NO3)3, K2CO3.
B. AlCl3, FeSO4, Ba(HCO3)2.
C. Ca(HCO3)2, Ba(NO3)2, Al2(SO3)3.
D. Al2(SO4)3, Ba(HCO3)2, Na2SO4.
\(\text{HCl + KOH → KCl + H2O (1)}\)
\(\text{AlCl3 + 3KOH → Al(OH)3↓ + 3KCl (2)}\)\(\text{Al(OH)3 + KOH → KAlO2 + 2H2O (3)}\)
Khi cho 2x mol KOH hoặc 7x mol KOH thì thu được lượng kết tủa là như nhau.
TH1: nKOH = 2x: kết tủa chưa đạt cực đại, xảy ra phản ứng (1) và (2)
\(\text{nKOH (1) = nHCl = y mol}\)
nKOH (2) = nKOH - nKOH (1) = 2x - y (mol)
nAl(OH)3 = 1/3 nKOH (2) = (2x-y)/3
TH2: nKOH = 7x: kết tủa đạt cực đại sau đó tan một phần, xảy ra phản ứng (1), (2) và (3)
\(n_{Al\left(OH\right)3}=\frac{2x-y}{3}\)
nKOH (1) = nHCl = y mol
nKOH (2) = 3.nAlCl3 = 3y (mol)
nAl(OH)3 (2) = nAlCl3 = y mol
\(n_{Al\left(OH\right)3}\left(3\right)=y-\frac{2x-y}{3}\)
\(n_{KOH}\left(3\right)=n_{Al\left(OH\right)3}\left(3\right)=y-\frac{2x-y}{3}\)
\(n_{KOH}=y+3y+y-\frac{2x-y}{3}=7x\)
\(\Rightarrow x:y=16:23\)