Những kiến thức trong Tiếng Anh lớp 6 từ đầu năm đến giờ
( Kể cả ngữ pháp , những gì cần nhớ và cần học thuộc trong TA )
# Nhanh # Mk tick nha #
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A. Các dạng câu thường gặp:
1. Câu bị động đặc biệt:
1.1 Câu bị động với think/believe/say...:
a, + CĐ: S (People, They,.....) + say/think/believe...+ that +.........
+ BĐ: S + is/am/are + said/thought/believed...+ to V............
→ It + is/am/are + said/thought/believed... that +............
b, + CĐ: S (People,They,.....) + said/thought/believed...+ that....
+ BĐ: S + was/were + said/thought/believed...+ to have + V(pII)
→ It + was/were+ said/thought/believed... that +............
Eg: - People believe that 13 is an unlucky number.
→ 13 is belived to be an unlucky number.
→ It is believed that 13 is an unlucky number.
- They thought that Mai had gone away.
→ Mai was thought to have gone away.
→ It was thought that Mai had gone away.
2. Câu bị động với "have":
+ CĐ: S + have/has/had + sb + V + st+ .......
+ BĐ: S + have/has/had + st + V(pII) + (by sb)...
Eg: I had him repair my bicycle yesterday.
=> I had my bicycle repaired yesterday.
3. Câu bị động với "get":
+ CĐ: S + get/gets/got + sb + to V + st +.......
+ BĐ: S + get/gets/got + st + V(pII) + (by sb)...
Eg: I got him to repair my car last week.
=> I got my car repaired last week.
4. Câu bị động với "make":
+ CĐ: S + make/made + sb + V + st +......
+ BĐ: S (sb) + is/are//was/were made + to V+ st +......
Eg: The step mother made Littele Pea do the chores all day.
→ Littele Pea was made to do the chores all day.
5. Need:
+ CĐ: S + need + to V+ st +........
+ BĐ: S (st)+ need + to be V(pII).
→ S (st)+ need+ V-ing.
Eg: You need to cut your hair.
→Your hair need to be cut.
→ Your hair need cutting.
2.Câu trực tiếp,gián tiếp:
I.Các dạng câu chuyển gián tiếp:
1.Câu mệnh lệnh, yêu cầu:
- Câu mệnh lệnh, yêu cầu có các dạng:
"(Don't) + V +.....+ (please)"
"Will/Would/Can/Could + S + (not) +......+ (please)?"
"Would you mind + (not) + V-ing +.....?"
=>S + told/asked/warned (cảnh báo)/begged (cầu xin)/ordered (ra lệnh)/reminded (nhắc nhở)+ O + (not) toV...
Eg:- "Listen carefully" The teacher said to us.
=>The teacher told/asked us to listen carefully.
-"Don't make noise,Jim" The perfect said.
=>The perfect ordered Jim not to make noise.
-"Would you mind putting out your cigarette?"-said a woman.
=>A woman reminded me to put out my cigatette.
*Câu yêu cầu với động từ tường thuật "asked" có dạng:
-"I'd like+........"
-"Can/Could I have+........"
Khi chuyển gián tiếp ta áp dụng công thức:
S+asked(+O)+for+st+.....
Eg: In the café,the man said: "I'd like a cup of tea".
=>The man asked for a cup of tea.
2.Lời khuyên:
-Lời khuyên có các dạng:
"S+should(not)/ought (not) to/had better(not)+V+........"
"Why don't you+V+......."
"If I were you, I would+V+......."
=>S1+said+(to+O)+that+S2+should+V+.......
=>S+advised/encouraged(khuyến khích)+ O+to V+.......
Eg:-"You should run faster" The teacher said.
=>The teacher said that I should run faster.
=>The teacher advised me to run faster.
-"Why don't you take off your coat?"She said.
=>She advised me to take off my coat.
-"If I were you,I would stop smoking"He said.
=>He advised me to stop smoking.
-"Go on,apply for the job"Mrs.Smith said.
=> Mrs.Smith encouraged me to apply for the job"
3.Câu trần thuật:
Câu trần thuật có dạng: "S+V(s/es/ed/pI/pII)+......."
=>S+said+that+S+V(lùi thì)+.........
Eg: "I will have an important contest tomorrow."She said.
=>She said that she would have an important contest the next day.
4.Câu hỏi:
a,Yes/No questions:
Yes/No question có dạng: "Trợ động từ+S+V+.....?"
=>S1+asked+O+if/whether+S2(O)+V(lùi thì)+......
Eg: "Do you like SNSD?" Seohyun said to Kyuhyun.
=> Seohyun asked Kyuhyun if/whether he liked SNSD.
b,Wh questions:
Wh questions có dạng: "Wh+trợ động từ+S+V+.....?"
=>S1+asked+O+Wh+S2(O)+V(lùi thì)+.......
Eg: "Where will you go tomorrow?" She said.
=>She asked me Where I would go the next day.
5.Lời mời,gợi ý:
a, Lời mời:
Lời mời có dạng: "Would you like+Noun/toV+......?"
=>S+invited+O+toV+......
Eg: "Would you like to come to my birthday party"Su said to Seohyun.
=> Su invited Seohyun to come to his birthday party.
b,Lời gợi ý:
Lời gợi ý có dạng:
"Let's+V+.....!"= "Shall we+V+.....?"
"What/How about + V-ing/N +......?"
"Why don't we/you+ V+....?"
* Nếu chủ ngữ tham gia vào hành động.( "Let's + V +.....!" ; "Shall we + V +.....?" ;
"What/How about + V-ing/N +......?" "Why don't we +V+....?"):
=>S + suggested + V-ing +......
* Nếu chủ ngữ không tham gia vào hành động mà chỉ gợi ý cho người khác.( "Why don't you+V+....?")
=>S1 + suggested + that + S2 + should + V +......
Eg:-"Let's go to the movies"The boy said.
=>The boy suggested going to the movies.
-"Why don't you go out for a drink?"Trung said to Nga.
=>Trung suggested that Nga should go out for a drink.
c,Những câu có dạng:
"I'll+V+.....+if you like."
"Shall/Can/Could I+V+....?"
"Would you like me+toV+.....?"
Khi chuyển gián tiếp ta sử dụng động từ tường thuật "offered" công thức:
S+ offered + toV +.......+ if you like.
Eg:- "Would you like me to finish the work tonight?
=>I'll finish the work tonight if you like.
=>I offered to finish the work tonight if you like.
-"I'll do your housework for you if you like"She said.
=>She offered to do my housework for me if I liked.
6. Câu cảm thán:
-Câu cảm thán có dạng:
"What + (a/an) + adj + Noun!"
"How + adj + S + V!"
=>S1+exclaimed+that+S2+V/be(lùi thì)+........
Eg: "What a lovely teddy bear!"The girl said.
= "How lovely the teddy bear is!The girl said.
=>The girl exclaimed that the teddy bear was lovely.
7.Lời nhắc nhở:.
"Remember..." Khi chuyển sang gián tiếp ta áp dụng cấu trúc sau:
"Don't forget..." S + reminded+ sb+ toV+....
Eg: She said to me; "Don't forget to ring me up tomorrow evening"
=> She reminded me to ring her up the next eveining.
8. Sự đồng ý về quan điểm như: all right, yes, of course (áp dụng cấu trúc sau):
S + agreed + to V...
Eg: "All right, I'll wait for you" He said.
=> He agreed to wait for me.
9.Câu trực tiếp diễn tả điều mong muốn như: would like, wish.Khi chuyển gián tiếp áp dụng cấu trúc:
S + wanted + O + to V+...
Eg: "I'd like Trung to be a famous person."Trung's English teacher.
=> Trung's English teacher wanted him to be a famous person.
10. Từ chối : S + refused + to V +...
Eg: 'No, I won't lend you my car"
=> He refused to lend me his car.
11. Lời hứa: S + promised to V+.....
Eg: 'I'll send you a card on your birthday"
=> He promised to send me a card on my birthday.
12.Cảm ơn,xin lỗi:
a,Cảm ơn: S + thanked (+O) (for+V-ing/st) +.....
Eg: "It was nice of you to help me. Thank you very much," Tom said to you.
=>Tom thanked me for helping him.
b,Xin lỗi: S+ apologized (+to O) + for (+not) + (V-ing/st) +.......
Eg: "I'm sorry I'm late," Peter said.
=>Peter apologized for being late.
13.Chúc mừng:
S + congratulated + O + on + V-ing/st+......
Eg: John said, "I heard you received the scholarship. Congratulations!"
---> John congratulated me on receiving the scholarship.
14. . Mơ ước:
S + dreamed + of + V-ing/st+.....
Eg: "I want to pass the exam with flying colours," John said.
=> John dreamed of passing the exam with flying colours.
"I've always wante to be rich, " Bob said .
=> Bob had always dreamed of being rich.
CHÚC BẠN HỌC TỐT NHA!!!
Ngữ pháp Tiếng anh 8 Thí điểm
- Unit 1:
Verbs of liking + gerunds
Verbs of liking + to-infinitives
- Unit 2:
Comparative of adjectives: review
Comparative forms of adverbs
- Unit 3:
Questions: review
- Unit 4:
Should and shouldn't to express advice: review
- Unit 5:
Simple and compound sentences: review
Complex sentences
- Unit 6:
Past continuous
Tui học tiếng anh 2 năm rồi
Tui chảng nhớ gì về lớp hock đầu tiên
Tui chưa tham gia gì hết trơn
Vì thích
Tui mún đến England
Tui nghĩ tui là Professor rồi
Ko như thế nào hết
Tui chẳng mún làmgif
Tui ko thích gì
Tui ko thích đầy lí do lắm
1. https://llv.edu.vn/vi/diem-lai-nhung-kien-thuc-ngu-phap-tieng-anh-lop-8-can-ghi-nho/
2. https://vndoc.com/he-thong-kien-thuc-ngu-phap-tieng-anh-lop-8-96025
3. https://jes.edu.vn/tom-tat-ngu-phap-tieng-anh-lop-8
bạn có thể tham khảo 3 trang này
Đây là kinh nghiệm của riêng em khi đi thi Văn lớp 12. Điều đặc biệt chú ý là luôn giữ bình tĩnh nha. Dù có trúng "tủ" hay không thì vẫn phải bình tĩnh gạch ý ra trước ( những điều mình nhớ và suy nghĩ đầu tiên bật ra trong đầu khi mình đọc đề ). Viết ngắn gọn cấu trúc làm bài ra tờ giấy ví dụ NLVH sẽ bao gồm mở, thân, kết. Trong phần làm thân cần đầy đủ các ý như giới thiệu tác giả, tác phẩm, nêu nội dung yêu cầu đề bài và đưa nhận định nếu có). Những thứ tưởng như hết sức đơn giản vậy thôi mà khi thi rất dễ mất điểm đó. Với cả khi có người xin giấy trong phòng thì cứ bơ đi mà tập trung làm bài, không có gì áp lực về số trang Văn mình viết được cả. Làm bài có thế nào cũng nên dành ra 3 - 5 phút trước khi đánh trống hết giờ để kiểm tra lại bài nhé. Có những lỗi ngớ ngẩn khó lường lắm ( bạn chị từng viết nhầm PTBĐ là Tự luận may mà phút cuối giờ nhìn lại đã sửa kịp thành đáp án đúng là "Nghị luận" không thì suýt bay 0,5 vô cùng quý giá). Một điều quan trọng nữa dù có "tủ" thì các bài khác cũng phải nắm được đại ý đến 70% nha. Bộ thường có nước đi không ngờ tới lắm, thậm chí cũng cần chú ý cả tiểu tiết trong tác phẩm ( năm ngoái bài CTNX có hỏi vào một tiểu tiết có nhiều học sinh không nhớ nó có trong bài ). Cuối cùng là chúc các em tự tin dành được kết quả cao nhất trong kì thi quyết định này nhé.
P/s: Nhả vía 9+ Văn thi THPTQG cho mọi người nha
Nếu bạn đã đạt đến trình khá ổn, thì sau đây sẽ là những điều mình muốn chia sẻ với bạn
Chú ý đến thì HTHT, Hiện tại/quá khứ phân từ, lùi thì, câu điều kiện(khá ít)
Cấu trúc: So..that, such…that, too, enough, so as/ in order to…
Phương pháp học tiếng anh của mình (đối với những người đã có gốc Anh):
Luyện đề thi vào 10, nghe các đoạn đối thoại tiếng anh rồi tắt phụ đề, viết lại những gì mình nghe được, sau đó bật phụ đề và check lại, nghe các bài tiếng anh rồi hát lại (hát dở hay không thì không quan trọng nhá ;-; chủ yếu mình luyện nghe với nói), bla bla...
tham khảo :
*cần lưu ý:
+1. Các chủ điểm từ vựng trong chương trình tiếng Anh lớp 8
+2. Nội dung ngữ pháp trọng tâm của chương trình tiếng Anh lớp 8
Thì động từ: ở lớp 8, học sinh được học gần như toàn bộ 12 thì động từ trong tiếng Anh. Tuy nhiên, nội dung trọng tâm của chương trình tiếng Anh lớp 8 về Thì động từ gồm có: Thì Hiện tại hoàn thành, Hiện tại phân từ và Quá khứ phân từ (V-ing và PII), Cách lùi thì (trong Câu gián tiếp).Các mẫu câu: Câu gián tiếp, Câu bị động, Câu điều kiện, Câu ao ước, Lời hứa, Câu cảm thán, Câu nhắc nhở, Câu mệnh lệnh, Câu nhờ vả…Loại từ: Đại từ phản thân, Danh động từ, Động từ tình thái (mở rộng hơn so với kiến thức lớp 7, thêm các từ khác như “might”, “could”, “had better”…)Các cách diễn đạt đặc biệt: “So..that”, “such…that”, “too”, “enough’’, “used to”, “prefer”, “so as/ in order to”…3. Những điểm cần lưu ý về chương trình tiếng Anh lớp 8
Nói đến những điều cần biết về tiếng Anh lớp 8, không thể không nhắc đến các kĩ năng mà học sinh cần như:
nắm bắt và vận dụng tốt các nội dung kiến thứcbắt đầu làm quen với những dạng bài kiểm trarèn luyện các kĩ năng làm bài như cách phân bổ thời gian, cách định hướng trong bài thi…*pp học tiếng anh :
+Học từ vựng tiếng Anh qua bài hát, bộ phim
+Học ngữ pháp tiếng Anh qua giao tiếp
+ Luyện tập kỹ năng nghe tiếng Anh
+Luyện kỹ năng viết
+ nên có một môi trường tốt để học tập hiệu quả
+ vẽ, viết các ý chính qua sơ đồ tư duy
Đây nhé :>> Chunn
1. Câu cảm thán (exclamation sentences)Câu cảm thán (exclamation sentences) là loại câu được sử dụng để diễn tả cảm xúc của người nói (vui, buồn, phẫn nộ, thích thú, ngạc nhiên,…) về một sự vật, sự việc nào đó. Trong tiếng Anh, câu cảm thán thường được cấu tạo với từ “What” hoặc “How”. Dấu hiệu nhận biết câu cảm thán
1.1. Câu cảm thán với “What”Cấu trúc:
Ví dụ: What a beautiful skirt! (Chiếc váy đẹp quá)
Ví dụ: What amazing information! (Thật là một thông tin đáng kinh ngạc)
1.2. Câu cảm thán với “How”Cấu trúc: How + adjective/ adverb + S + V
Ví dụ: How good she does! (Cô ấy làm tốt lắm)
2. Câu nghi vấn (interrogative sentences)Câu nghi vấn (interrogative sentences) hay còn gọi cách khác là câu hỏi, được sử dụng khi người nói muốn được biết thông tin gì đó từ người nghe. Trong chương trình tiếng Anh lớp 7, người học sẽ được biết đến câu nghi vấn kết hợp với các từ sau:
Có hai loại câu so sánh bạn sẽ gặp trong chương trình ngữ pháp tiếng Anh 7:
3.1. So sánh hơnLà loại câu dùng để so sánh hơn kém giữa 2 sự vật, sự việc. Cấu trúc so sánh hơn trong tiếng Anh cụ thể như sau:
Ví dụ: She is taller than me. (Cô ấy cao hơn tôi)
Ví dụ: This problem is more difficult than that one. (Vấn đề này khó hơn vấn đề kia)
3.2. So sánh nhấtLà loại câu dùng để so sánh sự vật, sự việc này hơn tất cả những sự vật, sự việc khác ở một điểm nào đó. Cấu trúc dạng câu so sánh nhất gồm:
Ví dụ: Lan is the tallest student in her class. (Lan là học sinh cao nhất lớp)
Ví dụ: This is the most difficult problem in the book. (Đây là vấn đề khó nhất trong sách)
4. Các thì trong tiếng Anh (tense)Trong chương trình ngữ pháp tiếng Anh lớp 7, các loại thì thường sử dụng là:
Ví dụ: I am a student. (Tôi là học sinh)
Xem thêm: 10 phút giỏi ngay thì Hiện tại Đơn
Ví dụ: The children are playing football now. (Lũ trẻ đang chơi đá banh)
Xem thêm: 10 phút giỏi ngay thì Hiện tại Tiếp diễn
Ví dụ: I went to the concert last week. (Tôi đã đi đến buổi hòa nhạc vào tuần trước)
Xem thêm: Ẵm trọn điểm với bài tập công thức thì Quá khứ Đơn
Ví dụ: At 10 o’clock tomorrow, my friends and I will be going to the museum. (Vào lúc 10 giờ sáng mai, tôi và đám bạn sẽ đi viếng thăm viện bảo tàng)
Xem thêm: 10 phút giỏi ngay thì Tương lai Đơn & Tương lai Gần
Ngoài ra, bạn cũng có thể tham khảo video sau để nắm được kiến thức khái quát về tất cả các thì trong tiếng Anh nhé: Tổng hợp kiến thức về các thì trong tiếng Anh
5. Câu lời khuyên (advice sentences)Câu lời khuyên (advice sentences) được sử dụng để thuyết phục, khuyên bảo người nghe nên làm điều gì đó. Có 2 dạng câu lời khuyên trong tiếng Anh:
Ví dụ: You should do your housework. (Bạn nên làm việc nhà đi)
Ví dụ: You must do your homework (Em phải làm bài tập về nhà)
6. Câu hướng dẫn chỉ đường (Giving directions)Bên cạnh các kiến thức về cấu trúc câu hay thì, bảng động từ bất quy tắc cũng là kiến thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 cực kì quan trọng. Bảng 360 động từ bất quy tắc là bảng trình bày các động từ ở dạng phân từ 1 hoặc phân từ 2 đặc biệt, bạn học nhất định phải học thuộc lòng bảng này, đặc biệt là các từ ngữ thông dụng bởi nó được áp dụng rất nhiều ở thì trong tiếng Anh
I. Đại từ nhân xưng: (Personal pronouns)
Đại từ nhân xưng được dùng để xưng hô khi giao tiếp.
Gồm 3 ngôi (ngôi I, ngôi II, ngôi III) và có 8 đại từ:
she (chị/ bà/ cô ấy/...)
it (nó/ thứ đó/ vật đó/...)
II. Thì Hiện tại Đơn của động từ TO BE: (The Present Simple tense of TO BE)
Động từ to be (am, is, are) được chia theo các đại từ nhân xưng:
Thêm NOT sau động từ to be
You are → You're
He is → He's
She is → She's
It is → It's
We are → We're
You are → You're
They are → They're
He is not → He isn't (He's not)
She is not → She isn't (She's not)
It is not → It isn't (It's not)
We are not → We aren't (We're not)
You are not → You aren't (You're not)
They are not → They aren't (They're not)
Muốn đặt câu hỏi, đưa to be lên trước đại từ nhân xưng:
Are you ... ? Yes, I am. /No, I am not.
Are we ... ? Yes, we are. /No, we are not.
Yes, you are. /No, you are not.
Are they ... ? Yes, they are. /No, they are not.
Is he ... ? Yes, he is. /No, he is not.
Is she ... ? Yes, she is. /No, she is not.
Is it ... ? Yes, it is. /No, it is not.
III. Thì Hiện tại Đơn của động từ thường: (Simple Present Tense of ordinary verbs)
Chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít (He/She/It/Danh từ số ít)
thì Verb phải thêm S/ES (thêm ES cho các động từ tận
cùng là âm gió).
Do + S + Vbare + O?
- Yes, S + do.
- No, S + don't.
- Yes, S + does.
- No, S + doesn't
NOTE: Chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít: go → goes, do → does, have → has
Dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại Đơn: every day/night, in the morning/afternoon/evening...
Ngữ Pháp Tiếng Anh: Either, Neither
1, Câu trả lời ngắn với either và neither
“Either và neither" được dùng trong câu phủ định, để thể hiện sự đồng thuận mang ý phủ định giữa các người nói
với nhau về một sự việc nào đó.
*Cấu trúc:
- Either: đứng ở cuối câu: S + trợ động từ + not + either
VD: I didn’t either; I don’t either; She doesn’t either…..
-Neither: đứng ở đầu câu: Neither + trợ động từ + S
VD: Neither do I, Neither did he……
2, Either và Neither được dùng làm đại từ:
- either có nghĩa là hoặc cái này hoặc cái kia, neither có nghĩa là không cái này mà cũng không cái kia.
- either và neither khi được dùng làm đại từ sẽ đứng một mình, động từ chính trong câu chia theo ngôi thứ ba số ít
Ví dụ:
I tried Asus and Oppo phones before, but neither was good. (Tôi đã thử dùng điện thoại Asus và Oppo trước đây.
Nhưng không có cái nào tốt cả)
Do you want tea or coffee? – Either is good for me.
(Bạn uống trà hay cà phê? – Cái nào cũng được hết)
3, Một số cách dùng khác của either và neither:
*NEITHER
a. neither + Noun số ít
Ở trường hợp này neither được xem như một “người xác định” cho danh từ số ít đứng sau nó.
Ví dụ:
Neither member of our group came to the meeting yesterday. (Không có thành viên nào trong nhóm chúng tôi đi
họp ngày hôm qua)
b. neither + of + đại danh từ
- Trong cấu trúc này, of luôn phải đứng giữa neither và danh từ
- Động từ phải chia ở số ít
- Chỉ có 3 đại danh từ được dùng với neither of là you, them, us
Ví dụ:
Neither of us knows that Mr. Blank passed away. (Không ai trong chúng tôi biết rằng thầy Blank đã qua đời)
Neither of you is approved for this vacancy. I’m so sorry. (Các bạn không được chấp nhận cho vị trí này. Tôi rất
tiếc)
c. neither + of + từ xác định + Noun số nhiều
Các từ xác định thường dùng trong cấu trúc này là: a, an, the, my, his, their, this, that
Lưu ý: Động từ phải chia theo ngôi thứ ba số ít (dù danh từ ở dạng số nhiều)
Ví dụ:
Neither of my friends knows how my brother looks . (Không có đứa bạn nào của tôi biết mặt anh trai tôi)
Neither of the dresses fixed me. (Không có cái váy nào vừa với tôi cả)
d. Neither … nor: Đây là một cặp liên từ tương quan, được dùng để diễn tả sự phủ định kép, không cái này cũng
không cái kia.
Ví dụ:
Neither me nor my friends want to talk with her. (Cả tôi lẫn bạn tôi đều không muốn nói chuyện với cô ta)
* EITHER
a. either + Noun số ít:
Trong trường hợp này, either được sử dụng như một từ xác định (determiner) trước danh từ số ít
Ví dụ:
A: Where do you want to have dinner, at home or outside?
B: Either option is fine for me.
(Bạn muốn ăn tối ở đâu, ở nhà hay ngoài tiệm? – Cái nào cũng được hết)
b. either + of + Đại danh từ
- Cấu trúc either of đi với một tân ngữ đại từ (thường là us, you, them)
Ví dụ:
I know Clara and Jason. Either of them loves volleyball.
(Tôi biết Clara và Jason. Cả hai bọn họ đều thích bóng chuyền)
- Either có khi được sử dụng độc lập trong câu, lúc này nó có nghĩa là người nói không quan tâm đến sự lựa chọn,
cái nào cũng được, đôi khi nó còn đi với từ “one”
Ví dụ:
A & B: We will eat out tonight. Do you want to eat seafood or pizza?
C: Either one.
(Bọn tôi tính ra ngoài ăn tối nè. Cậu muốn ăn hải sản hay pizza - Cái nào cũng ăn hết)
c. either + of + từ xác định + Noun số nhiều
Các từ xác định thường dùng trong cấu trúc này là: a, an, the, my, his, their, this, that
Ví dụ:
Either of the dishes is delicious. (Cả hai món ăn đều rất ngon miệng)
Either of his cars was broken last month. (Tháng rồi cả hai chiếc xe của anh ta đều hư hết)
d. either … or: Đây là cặp liên từ tương quan được dùng để diễn tả sự lựa chọn: hoặc là cái này, hoặc là cái kia
Ví dụ: I want to have either tea or juice. (Tôi muốn uống trà hoặc cà phê)
Ngữ Pháp Tiếng Anh: CÂU ĐIỀU KIỆN
NHỮNG KTCB VỀ CÂU ĐIỀU KIỆN:
*Câu điều kiện được dùng để nêu lên một giả thiết về một sự việc, mà sự việc đó chỉ có thể xảy ra khi điều kiện
được nói đến xảy ra.
*Cấu tạo:
Cấu tạo của câu điều kiện bao gồm hai mệnh đề:
- Mệnh đề If (If clause): là mệnh đề điều kiện, hay mệnh đề phụ
- Mệnh đề chính (main clause): là mệnh đề kết quả, hay mệnh đề chính
- Cách sắp xếp mệnh đề chính và mệnh đề phụ trong câu điều kiện:
If – clause, main – clause
Mệnh đề If đứng trước mệnh đề chính và cả hai được ngăn cách với nhau bởi dấu phẩy (hoặc chấm phẩy).
Main - clause If - clause
Mệnh đề If đứng sau mệnh đề chính thì không cần dùng dấu phẩy (hoặc chấm phẩy)
*Các từ điều kiện:
Mệnh đề điều kiện thường được bắt đầu với các từ như: if, unless (= if … not); provided (that) (= if only); so long
as (as long as); on condition that (miễn là, với điều kiện là); suppose; supposing (giả sử như); in case (trong trường
hợp); even if (ngay cả khi, dù cho)
CÁC LOẠI CÂU ĐIỀU KIỆN
• Câu điều kiện loại 0:
*Chức năng:Câu điều kiện loại 0 diễn tả một chân lý, sự việc luôn luôn đúng.
*Cấu trúc:
If clause (Simple present), main clause (simple present).
→ If + chủ ngữ 1 + động từ (chia theo chủ ngữ 1) , chủ ngữ 2 + động từ (chia theo chủ ngữ 2)
Nếu chủ ngữ là I/they/you/we thì động từ giữ nguyên.
Nếu chủ ngữ là She/he/it thì động từ phải thêm -s/-es/-ies.
Ví dụ:
If you heat the ice, it smelts. (Nếu bạn đun nước đó, nó sẽ tan chảy)
The water reaches 100 degree if you heat it.(Nước sẽ đạt nhiệt độ 100 độ C nếu bạn đun sôi nó)
• Câu điều kiện loại 1: diễn tả một sự việc/hành động có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc:
If clause (simple present), main clause (simple future).
→ If + chủ ngữ 1 + động từ (chia ở hiện tại đơn) , chủ ngữ 2 + will + V
Lưu ý:
- Will có thể được thay bằng can/may/shall/must
- Mệnh đề chính và mệnh đề if có thể đứng trước hoặc đứng sau đều được
Ví dụ:
If you take this medicine, you will feel better. (Nếu bạn uống thuốc, thì bạn sẽ thấy đỡ hơn đó)
If it stops raining, we can go out. (Nếu như trời ngừng mưa thì chúng ta có thể đi ra ngoài)
• Câu điều kiện loại 2:
- Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện không có thực ở hiện tại.
- Câu điều kiện loại 2 được sử dụng để diễn tả một điều không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, chỉ là một giả
thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.
Cấu trúc:
If clause S + V ( QKĐ), Main clause [S + would/ could (not) + V + …].
→ If + chủ ngữ 1 + V-ed/-d( BQT) (to be: were), chủ ngữ 2 + would/could (not) + V
Ví dụ:
- If I were you, I would help him.
- If you tried hard again, you would succeed.
• Câu điều kiện loại 3:
- Câu điều kiện loại 3 là câu điều kiện không có thực trong quá khứ.
- Câu điều kiện loại 3 được dùng để diễn tả một điều không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn
trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.
Cấu trúc:
If clause QKHT, main clause (could/would + have + P2/ed)
→ If + chủ ngữ 1 + had + P2/-ed/d, chủ ngữ 2 + would/ could + have +P2/-ed
Ví dụ:
If he had studied hard, he would have passed his exams. (Nếu cậu ta học hành chăm chỉ, thì câụ ta đã đậu kỳ thi
rồi)
If I had known she was sick, I would have visited her. (Nếu tôi biết cô ấy bị bệnh, thì tôi đã tới thăm cô ấy rồi)
LƯU Ý VỀ CÂU ĐIỀU KIỆN
• Cấu trúc Unless = If … not
Lưu ý:
If … not đổi sang Unless thì mệnh đề chính (main clause) không đổi;
If đổi sang Unless thì mệnh đề chính (main clause) phải đổi sang nghĩa phủ định.
• Will/Would và Should trong mệnh đề If:
Ví dụ:
If you will/would help me, we can finish by six.(Nếu bạn chịu giúp mình, thì chúng ta có thể làm xong hết tầm 6h)
- Should được dùng trong mệnh đề if để diễn tả sự tình cờ và will được dùng trong mệnh đề chính.
Ví dụ:
- If it should rain, take the raincoat in. (Nếu trời mưa, mang áo mưa đi cho chắc)
- If the director should come in, what will we do? (Nếu mà giám đốc có xuất hiện, thì mình làm sao đây?VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Ngữ Pháp Tiếng Anh: Either, Neither
1, Câu trả lời ngắn với either và neither
“Either và neither" được dùng trong câu phủ định, để thể hiện sự đồng thuận mang ý phủ định giữa các người nói
với nhau về một sự việc nào đó.
*Cấu trúc:
- Either: đứng ở cuối câu: S + trợ động từ + not + either
VD: I didn’t either; I don’t either; She doesn’t either…..
-Neither: đứng ở đầu câu: Neither + trợ động từ + S
VD: Neither do I, Neither did he……
2, Either và Neither được dùng làm đại từ:
- either có nghĩa là hoặc cái này hoặc cái kia, neither có nghĩa là không cái này mà cũng không cái kia.
- either và neither khi được dùng làm đại từ sẽ đứng một mình, động từ chính trong câu chia theo ngôi thứ ba số ít
Ví dụ:
I tried Asus and Oppo phones before, but neither was good. (Tôi đã thử dùng điện thoại Asus và Oppo trước đây.
Nhưng không có cái nào tốt cả)
Do you want tea or coffee? – Either is good for me.
(Bạn uống trà hay cà phê? – Cái nào cũng được hết)
3, Một số cách dùng khác của either và neither:
*NEITHER
a. neither + Noun số ít
Ở trường hợp này neither được xem như một “người xác định” cho danh từ số ít đứng sau nó.
Ví dụ:
Neither member of our group came to the meeting yesterday. (Không có thành viên nào trong nhóm chúng tôi đi
họp ngày hôm qua)
b. neither + of + đại danh từ
- Trong cấu trúc này, of luôn phải đứng giữa neither và danh từ
- Động từ phải chia ở số ít
- Chỉ có 3 đại danh từ được dùng với neither of là you, them, us
Ví dụ:
Neither of us knows that Mr. Blank passed away. (Không ai trong chúng tôi biết rằng thầy Blank đã qua đời)
Neither of you is approved for this vacancy. I’m so sorry. (Các bạn không được chấp nhận cho vị trí này. Tôi rất
tiếc)
c. neither + of + từ xác định + Noun số nhiều
Các từ xác định thường dùng trong cấu trúc này là: a, an, the, my, his, their, this, that
Lưu ý: Động từ phải chia theo ngôi thứ ba số ít (dù danh từ ở dạng số nhiều)
Ví dụ:
Neither of my friends knows how my brother looks . (Không có đứa bạn nào của tôi biết mặt anh trai tôi)
Neither of the dresses fixed me. (Không có cái váy nào vừa với tôi cả)
d. Neither … nor: Đây là một cặp liên từ tương quan, được dùng để diễn tả sự phủ định kép, không cái này cũng
không cái kia.
Ví dụ:
Neither me nor my friends want to talk with her. (Cả tôi lẫn bạn tôi đều không muốn nói chuyện với cô ta)
* EITHER
a. either + Noun số ít:
Trong trường hợp này, either được sử dụng như một từ xác định (determiner) trước danh từ số ít
Ví dụ:
A: Where do you want to have dinner, at home or outside?
B: Either option is fine for me.
(Bạn muốn ăn tối ở đâu, ở nhà hay ngoài tiệm? – Cái nào cũng được hết)
b. either + of + Đại danh từ
- Cấu trúc either of đi với một tân ngữ đại từ (thường là us, you, them)
Ví dụ:
I know Clara and Jason. Either of them loves volleyball.
(Tôi biết Clara và Jason. Cả hai bọn họ đều thích bóng chuyền)
- Either có khi được sử dụng độc lập trong câu, lúc này nó có nghĩa là người nói không quan tâm đến sự lựa chọn,
cái nào cũng được, đôi khi nó còn đi với từ “one”
Ví dụ:
A & B: We will eat out tonight. Do you want to eat seafood or pizza?
C: Either one.
(Bọn tôi tính ra ngoài ăn tối nè. Cậu muốn ăn hải sản hay pizza - Cái nào cũng ăn hết)
c. either + of + từ xác định + Noun số nhiều
Các từ xác định thường dùng trong cấu trúc này là: a, an, the, my, his, their, this, that
Ví dụ:
Either of the dishes is delicious. (Cả hai món ăn đều rất ngon miệng)
Either of his cars was broken last month. (Tháng rồi cả hai chiếc xe của anh ta đều hư hết)
d. either … or: Đây là cặp liên từ tương quan được dùng để diễn tả sự lựa chọn: hoặc là cái này, hoặc là cái kia
Ví dụ: I want to have either tea or juice. (Tôi muốn uống trà hoặc cà phê)
Ngữ Pháp Tiếng Anh: CÂU ĐIỀU KIỆN
NHỮNG KTCB VỀ CÂU ĐIỀU KIỆN:
*Câu điều kiện được dùng để nêu lên một giả thiết về một sự việc, mà sự việc đó chỉ có thể xảy ra khi điều kiện
được nói đến xảy ra.
*Cấu tạo:
Cấu tạo của câu điều kiện bao gồm hai mệnh đề:
- Mệnh đề If (If clause): là mệnh đề điều kiện, hay mệnh đề phụ
- Mệnh đề chính (main clause): là mệnh đề kết quả, hay mệnh đề chính
- Cách sắp xếp mệnh đề chính và mệnh đề phụ trong câu điều kiện:
If – clause, main – clause
Mệnh đề If đứng trước mệnh đề chính và cả hai được ngăn cách với nhau bởi dấu phẩy (hoặc chấm phẩy).
Main - clause If - clause
Mệnh đề If đứng sau mệnh đề chính thì không cần dùng dấu phẩy (hoặc chấm phẩy)
*Các từ điều kiện:
Mệnh đề điều kiện thường được bắt đầu với các từ như: if, unless (= if … not); provided (that) (= if only); so long
as (as long as); on condition that (miễn là, với điều kiện là); suppose; supposing (giả sử như); in case (trong trường
hợp); even if (ngay cả khi, dù cho)
CÁC LOẠI CÂU ĐIỀU KIỆN
• Câu điều kiện loại 0:
*Chức năng:Câu điều kiện loại 0 diễn tả một chân lý, sự việc luôn luôn đúng.
*Cấu trúc:
If clause (Simple present), main clause (simple present).
→ If + chủ ngữ 1 + động từ (chia theo chủ ngữ 1) , chủ ngữ 2 + động từ (chia theo chủ ngữ 2)
Nếu chủ ngữ là I/they/you/we thì động từ giữ nguyên.
Nếu chủ ngữ là She/he/it thì động từ phải thêm -s/-es/-ies.
Ví dụ:
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
If you heat the ice, it smelts. (Nếu bạn đun nước đó, nó sẽ tan chảy)
The water reaches 100 degree if you heat it.(Nước sẽ đạt nhiệt độ 100 độ C nếu bạn đun sôi nó)
• Câu điều kiện loại 1: diễn tả một sự việc/hành động có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc:
If clause (simple present), main clause (simple future).
→ If + chủ ngữ 1 + động từ (chia ở hiện tại đơn) , chủ ngữ 2 + will + V
Lưu ý:
- Will có thể được thay bằng can/may/shall/must
- Mệnh đề chính và mệnh đề if có thể đứng trước hoặc đứng sau đều được
Ví dụ:
If you take this medicine, you will feel better. (Nếu bạn uống thuốc, thì bạn sẽ thấy đỡ hơn đó)
If it stops raining, we can go out. (Nếu như trời ngừng mưa thì chúng ta có thể đi ra ngoài)
• Câu điều kiện loại 2:
- Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện không có thực ở hiện tại.
- Câu điều kiện loại 2 được sử dụng để diễn tả một điều không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, chỉ là một giả
thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.
Cấu trúc:
If clause S + V ( QKĐ), Main clause [S + would/ could (not) + V + …].
→ If + chủ ngữ 1 + V-ed/-d( BQT) (to be: were), chủ ngữ 2 + would/could (not) + V
Ví dụ:
- If I were you, I would help him.
- If you tried hard again, you would succeed.
• Câu điều kiện loại 3:
- Câu điều kiện loại 3 là câu điều kiện không có thực trong quá khứ.
- Câu điều kiện loại 3 được dùng để diễn tả một điều không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn
trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.
Cấu trúc:
If clause QKHT, main clause (could/would + have + P2/ed)
→ If + chủ ngữ 1 + had + P2/-ed/d, chủ ngữ 2 + would/ could + have +P2/-ed
Ví dụ:
If he had studied hard, he would have passed his exams. (Nếu cậu ta học hành chăm chỉ, thì câụ ta đã đậu kỳ thi
rồi)
If I had known she was sick, I would have visited her. (Nếu tôi biết cô ấy bị bệnh, thì tôi đã tới thăm cô ấy rồi)
LƯU Ý VỀ CÂU ĐIỀU KIỆN
• Cấu trúc Unless = If … not
Lưu ý:
If … not đổi sang Unless thì mệnh đề chính (main clause) không đổi;
If đổi sang Unless thì mệnh đề chính (main clause) phải đổi sang nghĩa phủ định.
• Will/Would và Should trong mệnh đề If:
Ví dụ:
If you will/would help me, we can finish by six.(Nếu bạn chịu giúp mình, thì chúng ta có thể làm xong hết tầm 6h)
- Should được dùng trong mệnh đề if để diễn tả sự tình cờ và will được dùng trong mệnh đề chính.
Ví dụ:
- If it should rain, take the raincoat in. (Nếu trời mưa, mang áo mưa đi cho chắc)
- If the director should come in, what will we do? (Nếu mà giám đốc có xuất hiện, thì mình làm sao đây?