tinh luong voi song thu duoc sau khi nung 1 tan da voi co 10% tap chat
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Giả sử đem nung 100g đá vôi
\(\rightarrow\) mCaCO3= 85g; m tạp chất= 15g
Sau khi nung thu đc 100.70%= 70g rắn
CaCO3 bị nung ko hoàn toàn nên spu thu đc hh rắn gồm CaO, CaCO3, tạp chất.
mCaO,CaCO3= 70-15= 55g
CaCO3 \(\underrightarrow{^{to}}\) CaO+ CO2
Gọi x là mol CaCO3 phản ứng, y là mol CaCO3 ko phản ứng
\(\rightarrow\)x+y= \(\frac{85}{100}\)= 0,85
và 56x+ 100y= 55
\(\Leftrightarrow\)x= 0,68; y= 0,17
Vậy H= \(\frac{\text{ 0,68.100}}{0,85}\)= 80%
Bài 1:
mCaCO3= 1.80%= 0,8(tấn)
PTHH: CaCO3 -to-> CaO + CO2
Theo PTHH: 100(g)___56(g)
Theo đề bài: 0,8(tấn)___?(tấn)
=> mCaO(thực tế)= (0,8.56)/100=0,448(tấn)
Bài 2:
mCaCO3= (100%-10%). 0,5= 0,45(tấn)
PTHH: CaCO3 -to-> CaO + CO2
Theo PTHH: 100(g)___56(g)
Theo đề: 0,45(tấn)__?(tấn)
=> mCaO(lí thuyết)= (56.0,45)/100=0,252(tấn)
Vì: H=85% . Nên:
=> mCaO(thực tế)= 85%. 0,252= 0,2016(tấn)
\(n_C=\dfrac{2\cdot10^6.\dfrac{90}{100}}{12}=150000\left(mol\right)\)
\(n_{CaO}=\dfrac{5,6\cdot10^6}{40}=140000\left(mol\right)\)
\(n_{C\left(CO_2\right)}=n_C=150000\left(mol\right)\\ n_{Ca\left(CaO\right)}=n_{Ca\left(CaCO_3\right)=140000\left(mol\right)}\)
lại có \(n_{C\left(CaCO_3\right)}=n_{C\left(CO_2\right)}=140000\left(mol\right)\)
\(V_{CO_2\left(dktc\right)}=\left(150000+140000\right)\cdot22,4=6496000\left(l\right)\)
Bài này làm với H=100% nha Bạn kiểm tra lại xem có sai sót ở đâu không
CaCO3 \(\underrightarrow{to}\) CaO + CO2
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
\(m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}=88+70=158\left(kg\right)\)
\(\%CaCO_3=\dfrac{158}{192}\times100\%=82,29\%\)
HH { Fe , Fe2O3) qua phản ứng với HCl và NaOH. Rồi lấy kết tủa nung nóng trong không khí dc lượng chất rắn không đổi chính là Fe2O3 ( 2Fe(OH)3 -> Fe2O3 + H2O)
Vậy ta thấy hh ban đầu là { Fe , Fe2O3} và hh sau cùng là Fe2O3 đều là hợp chất của Fe. Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố ta sẽ có:
Số mol Fe trong hh ban đầu = số mol Fe ở hh sau cùng.
**Muốn tình tổng số mol Fe ở hh ban đầu cần số mol Fe và nFe2O3:
Biết Fe + 2HCL -> FeCl2 + H2
.......0,05<------------------1.12/22,4 = 0,05 mol
=>mFe trong hh đầu là : 0,05 *56 = 2,8 (g)
=>nFe2O3 trong hh đầu là (10 - 2,8)/160 = 0,045 mol
=> nFe có trong Fe2O3 của hh ban đầu là : 0,045 *2 = 0,09 (mol)
Vậy tổng số mol của Fe trong hh ban đầu là : 0,09 + 0,05 = 0,14 mol
Và 0,14 mol đó cũng chính là n Fe trong hh thu sau cùng. Nhưng đề bài cần mình tính m Fe2O3 thu sau cùng nên ta cần biết n Fe2O3
Biết nFe2O3 = 1/2 * nFe (trong Fe2O3) = 0,14 / 2 = 0,07 (mol)
=> Khối lượng chất rắn Y là : 0,07 * 160 =11,2 (g)
**** Lưu ý: dựa vào pt sau mà nãy giờ ta có thể tính dc số mol Fe trong Fe2O3 và ngc lại có nFe2O3 tính dc số mol Fe : Fe2O3 -> 2Fe + 3/2 O2
a, MA= 2.29=58(g/mol)
cái này hình như thiếu đề ? chỉ có vầy sao giải dc ?
b, 3Fe + 2O2 -> Fe3O4 (1)
S + O2 -> SO2 (2)
nFe=11,2 : 56 = 0,2 ( mol )
Theo (1) , nFe3O4=\(\dfrac{0,2}{3}\)(mol ) ->mFe3O4=232/15 (g)
ns= 5,6 : 32 = 0,175 ( mol)
Theo (2) , ns=nSO2=0,175( mol ) -> mSO2=11,2 g