K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 9 2017

P: Aa \(\dfrac{BD}{bd}\) x Aa \(\dfrac{Bd}{bd}\)

+ Xét riêng

- Aa x Aa

KG: 1AA : 2Aa : 1aa

KH: 3A_ : 1aa

+ \(\dfrac{BD}{bd}\) x \(\dfrac{Bd}{bd}\)

KG: : 1BD/ Bd : 1BD/bd : 1Bd/bd : 1bd/bd

KH: 2B_D_ : 1B_dd : 1bbdd

a. Tỷ lệ KH A_B_D_ = 3/4 x 1/2 = 3/8

b. Số KG dị hợp 1 cặp gen là 5

Aa bd/bd, AA BD/Bd, aa BD/Bd, AA Bd/bd, aaBd/bd

c. Số loại KG là 3 x 4 = 12

Số loại KH là 2 x 2 = 4

26 tháng 6 2020

* Aa(Bd/bD) x Aa(Bd/bD)

Xét cặp

Aa x Aa cho 1AA: 2 Aa : 1 aa có 2 loại kiểu hình

Xét cặp :

(Bd/bD) x (Bd/bD) cho ra 1/2 2Bd/bD : 1/4 Bd/ Bd : 1/4 bD /bD

3 loại kiểu hình

Sối loại kiểu hình là 3x2=6

Tỉ lệ kiểu hình trội về ba tính trạnh là 3/4x1/2=3/8

Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do hai cặp gen A, a và B, b tương tác cộng gộp cùng quy định, sự có mặt của mỗi alen trội A hoặc B đều làm cây thấp đi 5 cm, khi trưởng thành cây cao nhất có chiều cao 200 cm. Tính trạng hình dạng quả do một gen có hai alen quy định, trong đó alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho phép lai (P): Aa BD/bd x Aa Bd/bD ở...
Đọc tiếp

một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do hai cặp gen A, a B, b tương tác cộng gộp cùng quy định, s mặt của mỗi alen trội A hoặc B đều làm cây thấp đi 5 cm, khi trưởng thành cây cao nhất chiều cao 200 cm. Tính trạng hình dạng quả do một gen hai alen quy định, trong đó alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho phép lai (P): Aa BD/bd x Aa Bd/bDF1 thu đưc scây cao 180 cm, qu ả tròn chiếm tỉ l4,9375%. Biết không đ ột biến nhưng xảy ra hoán vị gencả 2 bên với tn snhư nhau. Theo thuyết, bao nhiêu nhận địnhới đây đúng về phép lai trên?

I. Tn shoán vị gen của (P) 30%.

II. Tỉ lcây cao 180 cm, quả dàiF1 1,5%.

III. Tỉ l cây cao 190 cm, quả trònF1 17,75%.

IV. Scây cao 200 cm, quả trònF1 4,9375%.

V. 7 kiểu gen quy định cây chiều cao 190 cm, qu tròn

A.3

B.2

C.4

D.1

1
28 tháng 7 2017

Đáp án A

A, B quy định chiều cao; 1 alen trội làm giảm 5cm, cây cao nhất 200cm

D_: tròn; dd: dài

(P): Aa BD/bd x Aa Bd/bD

F1 thu được số cây cao 180 cm (4 alen trội), quả tròn (D_)

 = 0,049375 à BBD_ = 0,1975

à f = 0,3 (loại f=0,7)

I. Tần số hoán vị gen của (P) là 30%. à đúng

II. Tỉ lệ cây cao 180 cm, quả dài ở F1 là 1,5%. àsai, tỉ lệ thân cao 180cm, quả dài 

III. Tỉ lệ cây cao 190 cm, quả tròn ở F1 là 17,75%. à sai,

AAbbD_ = x (0,25 – 0,15 x 0,35) = 0,049375

aaBBD_ = x 0,1975 = 0,049375

AaBbD_ = Aa x (B_D_ - BBD_) = 

=> tổng số = 27,625%

IV. Số cây cao 200 cm, quả tròn ở F1 là 4,9375%. àđúng,

aabbD_

V. Có 7 kiểu gen quy định cây có chiều cao 190 cm, quả tròn. à đúng, cao 190cm (2 alen trội), quả tròn có các KG: AA bD/bD, AA bD/bd, aa BD/BD, aa BD/Bd, Aa BD/bd, Aa Bd/bD, Aa BD/bD  à tổng số có 7KG quy định cao 190cm, quả tròn

Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do hai cặp gen A, a và B, b tương tác cộng gộp cùng quy định, sự có mặt của mỗi alen trội A hoặc B đều làm cây thấp đi 5 cm, khi trưởng thành cây cao nhất có chiều cao 200 cm. Tính trạng hình dạng quả do một gen có hai alen quy định, trong đó alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho phép lai (P): Aa BD/bd x Aa Bd/bD ở...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do hai cặp gen A, a và B, b tương tác cộng gộp cùng quy định, sự có mặt của mỗi alen trội A hoặc B đều làm cây thấp đi 5 cm, khi trưởng thành cây cao nhất có chiều cao 200 cm. Tính trạng hình dạng quả do một gen có hai alen quy định, trong đó alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho phép lai (P): Aa BD/bd x Aa Bd/bD ở F1 thu được số cây cao 180 cm, quả tròn chiếm tỉ lệ 4,9375%. Biết không có đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 bên với tần số như nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng về phép lai trên?

I. Tần số hoán vị gen của (P) là 30%.

II. Tỉ lệ cây cao 180 cm, quả dài ở F1 là 1,5%.

III. Tỉ lệ cây cao 190 cm, quả tròn ở F1 là 17,75%.

IV. Số cây cao 200 cm, quả tròn ở F1 là 4,9375%.

V. Có 7 kiểu gen quy định cây có chiều cao 190 cm, quả tròn

A.3

B.2

C.4

D.1

1
12 tháng 10 2017

1 tháng 6 2016
Xét màu lông trắng
F1: lông trắng A- x lông trắng A
F2: 6 trắng : 1 đen : 1 xám
F2 có 8 tổ hợp lai = 4 x 2
Vậy một bên F1 phải cho 4 loại giao tử: AB, Ab, aB, ab \(\Leftrightarrow\) có kiểu gen AaBb
2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập trong tương tác gen
Có lông đen \(aaB-=\frac{1}{8}\)
⇒ Tỉ lệ \(B-=\frac{1}{2}\)
⇒ F1: Bb × bb
Vậy F1: AaBb × Aabb
Xét tính trạng chiều dài lông:
F2: 1 dài : 1 ngắn
\(\Rightarrow\) F1: Dd × dd
Xét 2 tính trạng:
F1: (AaBb, Dd) × (Aabb, dd)
F2: 37,5% A---D- : 37,5%A---dd : 10% aaB-dd : 10% aabbD- : 2,5% aaB-D- : 2,5%aabbdd
Có 2 gen nằm trên cùng 1 cặp NST
Hoặc A và D cùng trên 1 cặp NST tương đồng hoặc B và D cùng trên 1 NST tương đồng
- Aa và Dd cùng trên 1cặp NST tương đồng:
Có 10% aaB-dd : 10% aabbD- : 2,5% aaB-D- : 2,5% aabbdd
\(\Leftrightarrow\) B- (10% aadd : 2,5% aaD-) : bb (10% aaD- : 2,5% aadd)
Không thể qui đổi được tỉ lệ giữa B- và bb ⇔ cặp NST chứa Bb không phân li độc lập với cặp NST chứa Aa và Dd (mâu thuẫn)
\(\Rightarrow\) A và D không nằm trên 1 NST tương đồng
\(\Rightarrow\) Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng
Có 37,5% A---D- : 37,5%A---dd : 10% aaB-dd : 10% aabbD- : 2,5% aaB-D- : 2,5%aabbdd
\(\Leftrightarrow\) 75% A- : aa (10%B-dd : 10%bbD- : 2,5%B-D- : 2,5%bbdd)
Thỏa mãn tỉ lệ 75% A- : 25% aa
\(bbdd=\frac{2,5\%}{25\%}=10\%\)
Mà cây F1 \(Aa\frac{bd}{bd}\) cho giao tử bd = 1
\(\Rightarrow\) Cây F1 còn lại cho giao tử bd = 10% < 25%
\(\Rightarrow\) Giao tử bd là giao tử mang gen hoán vị
\(\Rightarrow\) Cây F1 còn lại có kiểu gen: \(Aa\frac{Bd}{bD}\) và có tần số hoán vị gen là f = 20% Đáp án đúng: A
6 tháng 9 2018

Đáp án A

Aa BD/bd à (A, a) (0,4BD; 0,4bd; 0,1 Bd; 0,1 bD)

Tỉ lệ dòng thuần mang 2 trội sau khi lưỡng bội hóa hạt phấn = 0,5 AA x (0,1 Bd/Bd + 0,1 bD/bD) + 0,5 aa x 0,4 BD/BD = 0,3

Câu 153. Đáp án B

P: AA × aa → F1: Aa → đa bộ hóa đạt 72% → 72%AAaa: 28%Aa 
Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên 

Cơ thể AAaa giảm phân cho 1/6 AA: 4/6 Aa: 1/6 aa↔ 0,12AA: 0,48Aa: 0,12aa

Cơ thể Aa giảm phân cho ½ A: 1/2 a ↔ 0,14A:0,14a

Tỷ lệ hoa trắng ở F2 là: 0,122 + 0,142 + 2×0,14+0,12 = 0,0676

Tỷ lệ hoa đỏ là: 1 – 0,0676 = 0,9324 

17 tháng 12 2017

Đáp án B

Phép lai 1 = (AA x aa)(BD/bd x bd/bd) → Đời con phân li theo tỉ lệ 1.(3 : 1) = 3:1

Phép lai 2 = (AA x aa)(BD/bd x bd/bd) (f= 50%) → Đời con phân li theo tỉ lệ 1.(1:1:1 : 1) = 1:1:1:1

Phép lai 3 = (AA x aa)(XBDXBD x XbdY) → Đời con 100%A-B-D-

Phép lai 4 = (XAXA x XAY)(BD/BD x bd/bd) → → Đời con 100%A-B-D-

Vậy chỉ có 1 phép lai cho đời con phân li theo tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1

Câu 1: Ở một loài thực vật xét 3 cặp gen ( Aa, Bb, Dd) mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho phép lai AaBbDd X AaBbDd. a. Có bao nhiêu loại KH ở F1? Sự phân li KH tuân theo công thức nào? b. Không cần lập bảng hãy tính sự xuất hiện ở F1 kiểu gen AabbD; AaBbDd. Câu 2: Cho 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST tương đòng khác nhau kí hiệu A,a,B,b,D,d. Mỗi cặp quy định một tính trạng và trội hoàn...
Đọc tiếp

Câu 1: Ở một loài thực vật xét 3 cặp gen ( Aa, Bb, Dd) mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho phép lai AaBbDd X AaBbDd.

a. Có bao nhiêu loại KH ở F1? Sự phân li KH tuân theo công thức nào?

b. Không cần lập bảng hãy tính sự xuất hiện ở F1 kiểu gen AabbD; AaBbDd.

Câu 2: Cho 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST tương đòng khác nhau kí hiệu A,a,B,b,D,d. Mỗi cặp quy định một tính trạng và trội hoàn toàn.

a. Cho cây mang 3 tính trạng trội lai phân tích. Xác định kiểu gen của P.

b. Cho một cây có kiểu gen AaBbDd lai với cây có kiểu gen AabbDd tạo F1. Xác định số kiểu gen và tỉ lệ kiểu gen F1.

Câu 3:

1. Tế bào lưỡng bội của một loài mang một cặp NST tương đồng trên đó có 2 cặp gen dị hợp tử sắp xếp như sau: AB/ab. Qua giảm phân tế bào đó cho mấy loại giao tử và tỉ lệ mỗi loại là bao nhiêu?

2. Tế bào lưỡng bội của một loài mang hai cặp NST tương đồng. Cặp 1 mang cặp gen Aa, cặp 2 mang cặp gen BD/bd. Qua giảm phân tế bào đó cho mấy loại giao tử và tỉ lệ mỗi loại là bao nhiêu?

3. Tế bào lưỡng bội của một loài mang ba cặp NST tương đồng. Cặp 1 mang cặp gen Aa, cặp 2 mang cặp gen BC/Bc, cặp 3 mang một cặp gen Dd. Qua giảm phân tế bào đó cho mấy loại giao tử và tỉ lệ mỗi loại là bao nhiêu?

2
25 tháng 6 2017

câu 1:

a,phép lai:AaBbDd×AaBbDd có thể viết thành:

(Aa×Aa)(Bb×Bb)(Dd×Dd)

-Ở cặp lai: Aa×Aa F1 tạo ra:3 loại KG với tỉ lệ:1AA:2Aa:1aa

và 2 loại KH với tỉ lệ:3trội:1lặn

-Ở cặp lai:Bb×Bb F1 tạo ra: 3 loại KG với tỉ lệ: 1BB:2Bb:1bb

và 2 loại KH với tỉ lệ:3trội:1lặn

-Ở cặp lai :Dd×Dd F1 tạo ra:3 loại KGvới tỉ lệ:1 DD:2Dd:1dd

và 2 loại KH với tỉ lệ:3 trội:1 lặn

Vậy số loại KH có được ở đời F1 là: 2×2×2=8loại KH

Và sự phân li kiểu hình tuân theo quy luật phân li độc lập của men-đen.

b,Ta có: xác xuất để xuất hiện KG AabbD-(do bạn ghi thiếu đề nên mình sẽ làm 2 loại KG)

+ AabbDD=2/4×1/4×1/4=1/32=3,125%

+ AabbDd=2/4×1/4×2/4=1/16=6,25%

Xác xuất để xuất hiện KG:AaBbDd =2/4×2/4×2/4=1/8=12,5%

Câu 2:

a, Cây mang 3 tính trạng trội có KG :A-B-D-

Vậy KG của cơ thể này có thể là:AABBDD/ AABbDD/AABBDd/AABbDd/AaBBDD/AaBbDD/AaBBDd/AaBbDd

KG của P có thể có là:

AABBDD×aabbdd

AABbDD×aabbdd

AABBDd×aabbdd

AABbDd×aabbdd

AaBBDD×aabbdd

AaBbDD×aabbdd

AaBBDd×aabbdd

AaBbDd×aabbdd

b, Phép lai:AaBbDd×AabbDd có thể viết thành:(Aa×Aa)(Bb×bb)(Dd×Dd)

+Ở cặp lai Aa×Aa tạo ra 3 loại KG vs tỉ lệ:1AA:2Aa:1aa

+Ở cặp lai Bb×bb tạo ra 2loại KG với tỉ lệ:1Bb:1bb

+Ở cặp lai Dd×Dd tạo ra 3 loại KG vs tỉ lệ:1DD:2Dd:1dd

Vậy số loại KG được tạo ra từ phép lai trên là:3×2×3=18

Tỉ lệ KG được tạo ra từ phép lai trên là:

(1:2:1)(1:1)(1:2:1)

=1:2:1:2:4:2:1:2:1:1:2:1:2:4:2:1:2:1

Câu 3:

a,AB/ab

+GP bình thường: tạo ra 2 loại giao tử vs tỉ lệ ngang nhau 1/2AB:1/2ab

+GP không bình thường <trao đổi chéo>tạo ra 4 loại giao tửAB,ab,Ab,aB nhưng tỉ lệ thì phải dựa vào tần số hoán vị gen vì đề ra không cho GP bình thường nên trường hợp này vẫn phải viết vào.

b, Aa\(\dfrac{BD}{bd}\)

+ GP bình thường :tạo ra 4loại giao tử vs tỉ lệ ngang nhau:1/4ABD:1/4abd:1/4Abd:1/4aBD.

+ GP không bình thường :tạo ra 8 loại giao tử ABD,Abd,ABd,AbD,aBD,abd,aBd,aBd còn tỉ lệ phải dựa vào tần số hoán vị gen

c,Aa\(\dfrac{BC}{Bc}Dd\)

+ GP bình thường: tạo ra 8 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau:1/8ABCD:1/8ABCd:1/8ABcD:1/8ABcd:1/8aBCD:1/8aBCd:1/8aBcD:1/8aBcd

+GP không bình thường:tương tự như câu a,b

*lưu ý: những chỗ có liên kết gen khi viết giao tử thì cần có gạch ngang ở dưới nhưng do mình không viết được nên mong bạn thông cảm .

19 tháng 6 2017

Các bạn học giỏi Sinh trả lời giúp mình với, nhanh tí ạ. Thanks các bạn nhìu :)))

6 tháng 10 2017

Đáp án: D

Hướng dẫn: Ở F2 ta có hoa đỏ : hoa trắng = 15 : 1 => Tính trạng do 2 gen cùng tác động cộng gộp quy định, aabb quy định hoa trắng, các kiểu gen còn lại quy định hoa đỏ.

Phép lai phân tích cây F1 cho ra tỉ lệ kiểu hình 2 hoa đỏ, thân cao : 1 hoa đỏ thân thấp : 1 hoa trắng thân thấp thì phép lai này có thể là: Aa BD//bd x aa bd//bd hoặc AD//ad Bb x ad//ad bb. Ở F2 tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 thân cao : 1 thân thấp => Cơ thể khác đem lai có cặp gen về chiều cao thân là dd.

Ta có thể loại phép lai 1, 2, 4

Chỉ còn phép lai 3.

Ta thấy 1 phép lai này đều thỏa mãn.